tttttttttttttt

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Kim Anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 16. Để tìm tốc độ thay đổi nhiệt độ ở thời điểm , ta cần tính đạo hàm của hàm số và sau đó đánh giá đạo hàm này tại . Bước 1: Tính đạo hàm của . Áp dụng công thức đạo hàm của các hàm đa thức: Bước 2: Đánh giá đạo hàm tại . Vậy tốc độ thay đổi nhiệt độ ở thời điểm là 0,6 độ Fahrenheit/ngày. Câu 17. Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định số lượng học sinh giỏi ít nhất một trong hai ngoại ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Bước 1: Xác định số học sinh giỏi ít nhất một ngoại ngữ. - Số học sinh giỏi tiếng Anh: 25 học sinh. - Số học sinh giỏi tiếng Pháp: 20 học sinh. - Số học sinh giỏi cả hai ngoại ngữ: 15 học sinh. Số học sinh giỏi ít nhất một ngoại ngữ được tính bằng công thức: Trong đó: - là số học sinh giỏi tiếng Anh. - là số học sinh giỏi tiếng Pháp. - là số học sinh giỏi cả hai ngoại ngữ. Áp dụng công thức: Vậy có 30 học sinh giỏi ít nhất một ngoại ngữ. Bước 2: Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên một học sinh có thể tham gia Hội nghị. - Tổng số học sinh trong câu lạc bộ: 40 học sinh. - Số học sinh giỏi ít nhất một ngoại ngữ: 30 học sinh. Xác suất để chọn ngẫu nhiên một học sinh có thể tham gia Hội nghị là: Vậy xác suất để học sinh đó có thể tham gia Hội nghị là . Câu 18. Để tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) lớn nhất, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC): - Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ S xuống đáy ABCD. - Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. - Gọi D là giao điểm của SO và mặt phẳng (SBC). 2. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC): - Ta có khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) là đoạn thẳng AH. - Ta biết rằng SO vuông góc với đáy ABCD, do đó SO vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong đáy ABCD. - Ta cũng biết rằng SO vuông góc với mặt phẳng (SBC) tại điểm D. 3. Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: - Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) là: 4. Tính toán các giá trị cần thiết: - Độ dài cạnh đáy ABCD là 3m. - Độ dài đường chéo của hình vuông ABCD là: - Độ dài đoạn OA là: - Độ dài đoạn SO là: - Độ dài đoạn SD là: Trong đó, OD là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng BC, tức là: Do đó: 5. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC): - Thay các giá trị vào công thức: Rút gọn: 6. Điều kiện góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABCD) không quá 60°: - Ta có: - Điều kiện: Do đó: 7. Tìm giá trị lớn nhất của khoảng cách: - Để khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) lớn nhất, ta cần tối đa hóa biểu thức: - Đạo hàm và tìm cực đại: Đặt đạo hàm bằng 0 và giải phương trình: - Kiểm tra điều kiện: - Thay vào biểu thức: Vậy khoảng cách lớn nhất từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) là 1.5 m. Câu 19. Để tính đạo hàm của hàm số , ta sẽ áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số. Công thức này được viết dưới dạng: Trong đó: - - Bước 1: Tính đạo hàm của . Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số. Bước 3: Thay các đạo hàm vừa tính vào công thức. Bước 4: Thực hiện phép nhân và trừ trong tử số. Bước 5: Viết kết quả cuối cùng. Đáp số: Câu 20. Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Để các biểu thức logarit có nghĩa, ta cần: Giải các bất phương trình này: Vậy điều kiện xác định là: Bước 2: So sánh các biểu thức logarit Vì cơ số của cả hai biểu thức logarit đều là 7 (cơ số lớn hơn 1), nên ta có thể so sánh trực tiếp các biểu thức ở trong dấu logarit: Bước 3: Giải bất phương trình Rearrange the terms to isolate : Bước 4: Kết hợp điều kiện xác định Ta đã có điều kiện xác định là . Kết hợp với kết quả từ bước 3, ta có: Kết luận Tập nghiệm của bất phương trình là: Đáp số: Câu 21. Trước tiên, ta xác định tọa độ của các điểm trong hệ tọa độ Oxyz, với O là gốc tọa độ: - Điểm A có tọa độ - Điểm B có tọa độ - Điểm C có tọa độ Gọi M là trung điểm của cạnh BC, ta tính tọa độ của M: Tiếp theo, ta viết phương trình đường thẳng OM và AC: - Đường thẳng OM đi qua điểm O(0, 0, 0) và M(0, a, a). Vector chỉ phương của OM là . - Đường thẳng AC đi qua điểm A(a, 0, 0) và C(0, 0, 2a). Vector chỉ phương của AC là . Ta tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa OM và AC. Vectơ pháp tuyến này là tích vector của : Phương trình mặt phẳng chứa OM và AC là: Bây giờ, ta tìm khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng này. Công thức khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng là: Áp dụng vào điểm A(a, 0, 0) và mặt phẳng : Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng OM và AC là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nguyễn Kim Anh

Câu 19:

Để tính đạo hàm của hàm số , ta sử dụng quy tắc đạo hàm của một thương:

với .


Ta có:


Vậy:


Câu 20:

Để tìm tập nghiệm của bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:

1. Điều kiện xác định:

  -

  -

  Vậy điều kiện xác định là .


2. Giải bất phương trình:

  Vì cơ số , nên

  

  

  


3. Kết hợp điều kiện xác định và nghiệm:

  Ta có .

  Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .


Câu 21:

Cho tứ diện đôi một vuông góc với nhau và . Gọi là trung điểm cạnh . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng .


*  Xây dựng hệ tọa độ:


Chọn hệ tọa độ sao cho


*  Tìm tọa độ điểm M:


là trung điểm của , nên .


*  Tìm vectơ chỉ phương:



*  Tìm tích có hướng:


.


*  Chọn một điểm trên mỗi đường thẳng:


Chọn


*  Tính vectơ



*  Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng:





Vậy .

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi