giúp với aaaa

II. TỰ LUẬN (6,0 điểm): Câu 12 (1,0 điểm): a) Tính giá trị c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kurapikaaa Kurapikaaa
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12 a) Tính giá trị của phân thức $A=\frac{x^2+4x+4}{x+2}$ tại $x=-1$ Đầu tiên, ta thay giá trị $x = -1$ vào phân thức $A$: $A = \frac{(-1)^2 + 4(-1) + 4}{-1 + 2}$ Tính từng phần: $(-1)^2 = 1$ $4(-1) = -4$ $1 - 4 + 4 = 1$ $-1 + 2 = 1$ Vậy: $A = \frac{1}{1} = 1$ Giá trị của phân thức $A$ tại $x = -1$ là 1. b) Rút gọn biểu thức: $\frac{4x+3}{2x-1}+\frac{8-6x}{1-2x}$ Đầu tiên, ta nhận thấy rằng $1 - 2x = -(2x - 1)$, do đó ta có thể viết lại phân thức thứ hai như sau: $\frac{8 - 6x}{1 - 2x} = \frac{8 - 6x}{-(2x - 1)} = -\frac{8 - 6x}{2x - 1}$ Bây giờ, ta có thể cộng hai phân thức này lại: $\frac{4x + 3}{2x - 1} + \left(-\frac{8 - 6x}{2x - 1}\right) = \frac{4x + 3 - (8 - 6x)}{2x - 1}$ Tính phần tử số: $4x + 3 - 8 + 6x = 10x - 5$ Vậy biểu thức rút gọn là: $\frac{10x - 5}{2x - 1}$ Ta có thể rút gọn thêm bằng cách chia cả tử và mẫu cho 5: $\frac{10x - 5}{2x - 1} = \frac{5(2x - 1)}{2x - 1} = 5$ Vậy biểu thức đã cho rút gọn là 5. Câu 13 1) Giải phương trình $\frac{x+2}{3}-\frac{3}{4}=\frac{x-1}{2}$ Quy đồng mẫu số các phân số: \[ \frac{4(x+2)}{12} - \frac{9}{12} = \frac{6(x-1)}{12} \] Bỏ mẫu số chung: \[ 4(x+2) - 9 = 6(x-1) \] Mở ngoặc và thu gọn: \[ 4x + 8 - 9 = 6x - 6 \] \[ 4x - 1 = 6x - 6 \] Chuyển các hạng tử chứa x sang một vế và các số hạng còn lại sang vế kia: \[ 4x - 6x = -6 + 1 \] \[ -2x = -5 \] Chia cả hai vế cho -2: \[ x = \frac{-5}{-2} = \frac{5}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{5}{2}$. 2) Cho hàm số bậc nhất $y = (m-2)x + 3$ có đồ thị là đường thẳng (d) a) Vẽ đồ thị hàm số với $m = 3$. Thay $m = 3$ vào phương trình hàm số: \[ y = (3-2)x + 3 = x + 3 \] Đồ thị của hàm số $y = x + 3$ là đường thẳng đi qua điểm $(0, 3)$ và có hệ số góc bằng 1. b) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng $y = -2x + 5$. Hai đường thẳng song song nếu chúng có cùng hệ số góc. Hệ số góc của đường thẳng $y = -2x + 5$ là -2. Do đó, ta cần tìm m sao cho hệ số góc của đường thẳng (d) cũng là -2. Hệ số góc của đường thẳng (d) là $m - 2$. Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng $y = -2x + 5$, ta có: \[ m - 2 = -2 \] Giải phương trình này: \[ m = -2 + 2 \] \[ m = 0 \] Vậy giá trị của m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng $y = -2x + 5$ là $m = 0$. Câu 14 Để tính thể tích của hình chóp tam giác đều S.ABC, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích đáy (tam giác đều ABC): - Tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau, do đó cạnh đáy AC = AB = BC = 8 cm. - Công thức tính diện tích của tam giác đều là: \[ S_{ABC} = \frac{\sqrt{3}}{4} \times a^2 \] Trong đó, \(a\) là độ dài một cạnh của tam giác đều. - Thay \(a = 8\) cm vào công thức: \[ S_{ABC} = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 8^2 = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 64 = 16\sqrt{3} \text{ cm}^2 \] 2. Tính thể tích của hình chóp S.ABC: - Công thức tính thể tích của hình chóp là: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{\text{đáy}} \times \text{chiều cao} \] - Trong đó, \(S_{\text{đáy}}\) là diện tích đáy và chiều cao là SO. - Thay \(S_{ABC} = 16\sqrt{3} \text{ cm}^2\) và chiều cao SO = 10 cm vào công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times 16\sqrt{3} \times 10 = \frac{160\sqrt{3}}{3} \text{ cm}^3 \] Vậy thể tích của hình chóp S.ABC là: \[ \boxed{\frac{160\sqrt{3}}{3} \text{ cm}^3} \] Câu 15 a) Ta có $\widehat{CAI}=\widehat{BAI}$ (Ax là tia phân giác của $\widehat{BAC})$ $\widehat{CAI}+\widehat{AIC}=90^\circ$ (góc ngoài của tam giác ABC) $\widehat{BAI}+\widehat{BIH}=90^\circ$ (góc ngoài của tam giác AIB) Suy ra $\widehat{AIC}=\widehat{BIH}$ Do đó $\Delta AIC\backsim\Delta BIH$ (g-g) b) Ta có $\widehat{AHC}=\widehat{BHI}$ (đối đỉnh) $\widehat{ACH}=\widehat{BIH}$ (cùng bằng $90^\circ-\widehat{CAI})$ Do đó $\Delta ACH\backsim\Delta BIH$ (g-g) Suy ra $\frac{AH}{BH}=\frac{CH}{IH}$ Suy ra $AH.IH=BH.CH$ Mặt khác ta có $\Delta ACH\backsim\Delta BIH$ (chứng minh trên) Suy ra $\frac{AH}{BH}=\frac{CH}{IH}=\frac{AC}{BI}$ Suy ra $AC.BH=BI.AH$ Ta lại có $\Delta AIC\backsim\Delta BIH$ (chứng minh ở câu a) Suy ra $\frac{AC}{BI}=\frac{IC}{IH}$ Suy ra $AC.IH=BI.IC$ Từ đó ta có $BH.IC=BH.CH$ Suy ra $BH(IC-CH)=0$ Suy ra $BH.IC=BH.CH$ Suy ra $BH(IC-CH)=0$ Suy ra $IC=CH$ Suy ra $HB^2=HI.HA$ c) Ta có $\widehat{AIM}=\widehat{AIN}$ (vuông) $\widehat{MAI}=\widehat{NAI}$ (Ax là tia phân giác của $\widehat{BAC})$ Do đó $\Delta AIM=\Delta AIN$ (g-c-g) Suy ra IM=IN Vậy I là trung điểm của MN. Câu 16 Gọi chiều ngang và chiều dọc của trang chữ lần lượt là a và b (đơn vị: cm; điều kiện: a > 0, b > 0). Diện tích trang chữ là: $a \times b = 384~(cm^2)$ Chiều ngang của trang giấy là: $a + 2 \times 2 = a + 4~(cm)$ Chiều dọc của trang giấy là: $b + 2 \times 3 = b + 6~(cm)$ Diện tích trang giấy là: $(a + 4) \times (b + 6) = ab + 6a + 4b + 24$ Thay $ab = 384$ vào ta được diện tích trang giấy là: $6a + 4b + 408$ Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có: $6a + 4b \geq 2 \sqrt{6a \times 4b} = 2 \sqrt{24ab} = 2 \sqrt{24 \times 384} = 384$ Dấu bằng xảy ra khi $6a = 4b$, thay vào ta có $a = 16$ và $b = 24$ Vậy diện tích trang giấy nhỏ nhất là: $384 + 408 = 792~(cm^2)$ Đáp số: 792 cm²
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved