Bài 1:
a) \(6x^2-(2x-3)(3x+2)-1=0\)
\(6x^2-(6x^2+4x-9x-6)-1=0\)
\(6x^2-(6x^2-5x-6)-1=0\)
\(6x^2-6x^2+5x+6-1=0\)
\(5x+5=0\)
\(5x=-5\)
\(x=-1\)
Vậy \(x=-1\)
b) \(x(x-3)+12-4x=0\)
\(x^2-3x+12-4x=0\)
\(x^2-7x+12=0\)
\(x^2-3x-4x+12=0\)
\(x(x-3)-4(x-3)=0\)
\((x-4)(x-3)=0\)
\(x-4=0\) hoặc \(x-3=0\)
\(x=4\) hoặc \(x=3\)
Vậy \(x=4\) hoặc \(x=3\)
c) \(x^2+7x-8=0\)
\(x^2+x+8x-8=0\)
\(x(x+1)+8(x-1)=0\)
\((x+8)(x-1)=0\)
\(x+8=0\) hoặc \(x-1=0\)
\(x=-8\) hoặc \(x=1\)
Vậy \(x=-8\) hoặc \(x=1\)
Bài 2:
a) Tính giá trị của biểu thức A khi \( x = 4 \):
\[
A = \frac{4}{x + 6}
\]
Thay \( x = 4 \) vào biểu thức A:
\[
A = \frac{4}{4 + 6} = \frac{4}{10} = \frac{2}{5}
\]
Vậy giá trị của biểu thức A khi \( x = 4 \) là \( \frac{2}{5} \).
b) Rút gọn biểu thức B:
\[
B = \frac{x}{x - 6} - \frac{1}{x + 6} - \frac{17x - 30}{x^2 - 36}
\]
Nhận thấy rằng \( x^2 - 36 = (x - 6)(x + 6) \). Ta sẽ quy đồng mẫu số chung cho các phân số trong biểu thức B:
\[
B = \frac{x(x + 6)}{(x - 6)(x + 6)} - \frac{(x - 6)}{(x - 6)(x + 6)} - \frac{17x - 30}{(x - 6)(x + 6)}
\]
Gộp các phân số lại:
\[
B = \frac{x(x + 6) - (x - 6) - (17x - 30)}{(x - 6)(x + 6)}
\]
Phân tích tử số:
\[
x(x + 6) - (x - 6) - (17x - 30) = x^2 + 6x - x + 6 - 17x + 30 = x^2 - 12x + 36
\]
Vậy:
\[
B = \frac{x^2 - 12x + 36}{(x - 6)(x + 6)}
\]
Ta có thể viết lại tử số dưới dạng bình phương:
\[
x^2 - 12x + 36 = (x - 6)^2
\]
Do đó:
\[
B = \frac{(x - 6)^2}{(x - 6)(x + 6)} = \frac{x - 6}{x + 6}
\]
c) Cho \( M = A : B \). Tìm số nguyên x để biểu thức M nhận giá trị nguyên:
\[
M = \frac{A}{B} = \frac{\frac{4}{x + 6}}{\frac{x - 6}{x + 6}} = \frac{4}{x + 6} \cdot \frac{x + 6}{x - 6} = \frac{4}{x - 6}
\]
Biểu thức \( M = \frac{4}{x - 6} \) nhận giá trị nguyên khi \( x - 6 \) là ước của 4. Các ước của 4 là: \( \pm 1, \pm 2, \pm 4 \).
Do đó:
\[
x - 6 = 1 \implies x = 7 \\
x - 6 = -1 \implies x = 5 \\
x - 6 = 2 \implies x = 8 \\
x - 6 = -2 \implies x = 4 \\
x - 6 = 4 \implies x = 10 \\
x - 6 = -4 \implies x = 2
\]
Vậy các giá trị nguyên của x để biểu thức M nhận giá trị nguyên là: \( x = 2, 4, 5, 7, 8, 10 \).
Bài 3:
a) Thời gian hoàn thành công việc của nông trại theo dự định là $\frac{x}{15}$ (ngày)
b) Số tấn lương thực mỗi ngày nông trại sản xuất được trên thực tế là $15+3=18$ (tấn)
c) Thời gian hoàn thành công việc của nông trại trên thực tế là $\frac{x+6}{18}$ (ngày)
d) Theo đề bài ta có phương trình $\frac{x}{15}-\frac{x+6}{18}=3$
Ta có $\frac{x}{15}-\frac{x+6}{18}=3$
Nhân cả hai vế với 90 ta được $6x-5(x+6)=270$
Hay $6x-5x-30=270$
Suy ra $x-30=270$
Vậy $x=300.$
Khối lượng lương thực mà nông trại sản xuất được theo thực tế là $300+6=306$ (tấn)
Bài 4:
Để xác định độ dài đoạn thẳng BC mà không cần bơi qua hồ, ta có thể sử dụng tính chất của trung điểm và định lý Pythagore.
Giả sử điểm A nằm trên bờ hồ, và B, C nằm trên hai bờ đối diện của hồ. K là trung điểm của AB và I là trung điểm của AC. Ta có:
1. Đặt độ dài đoạn thẳng AB là 2x và độ dài đoạn thẳng AC là 2y. Do K là trung điểm của AB, nên AK = KB = x. Tương tự, do I là trung điểm của AC, nên AI = IC = y.
2. Theo giả thiết, đoạn thẳng KI dài 25m. Do đó, ta có tam giác AKI vuông tại K (vì K và I là trung điểm của AB và AC, nên tam giác AKI là tam giác vuông cân tại K).
3. Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác AKI, ta có:
\[
KI^2 = AK^2 + AI^2
\]
\[
25^2 = x^2 + y^2
\]
\[
625 = x^2 + y^2
\]
4. Để tìm độ dài BC, ta sử dụng định lý Pythagore cho tam giác BIC (vì B, I, C thẳng hàng và I là trung điểm của BC):
\[
BC^2 = BI^2 + IC^2
\]
\[
BC^2 = (x + y)^2 + (x + y)^2
\]
\[
BC^2 = 2(x + y)^2
\]
5. Từ phương trình \(x^2 + y^2 = 625\), ta có thể tìm mối quan hệ giữa x và y. Tuy nhiên, để đơn giản hóa, ta có thể giả sử một giá trị cụ thể cho x hoặc y để tính toán.
6. Giả sử x = y (điều này có thể xảy ra nếu tam giác ABC là tam giác cân), ta có:
\[
2x^2 = 625
\]
\[
x^2 = 312.5
\]
\[
x = \sqrt{312.5}
\]
7. Thay x = y vào công thức BC, ta có:
\[
BC^2 = 2(2x)^2 = 8x^2
\]
\[
BC^2 = 8 \times 312.5 = 2500
\]
\[
BC = \sqrt{2500} = 50
\]
Vậy độ dài đoạn thẳng BC là 50m.
Bài 5:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết.
a. Chứng minh rằng \( BM = EF \)
1. Xét tam giác \( \Delta ABC \):
- Tam giác \( \Delta ABC \) vuông tại \( B \), do đó \( \angle ABC = 90^\circ \).
2. Tính chất của trung điểm:
- \( M \) là trung điểm của \( AC \), do đó \( AM = MC \).
3. Xét các đường vuông góc:
- \( MF \perp AB \) và \( ME \perp BC \).
4. Chứng minh \( BM = EF \):
- Trong tam giác vuông \( \Delta ABM \) và \( \Delta BCM \), vì \( M \) là trung điểm của \( AC \), nên \( AM = MC \).
- Do đó, \( \Delta ABM \) và \( \Delta BCM \) là hai tam giác vuông có cạnh huyền bằng nhau và một cạnh góc vuông chung là \( BM \).
- Suy ra, \( BM = EF \) do \( EF \) là đoạn thẳng nối từ \( E \) đến \( F \) vuông góc với \( AB \) và \( BC \).
b. Tính độ dài đoạn thẳng \( EF \)
1. Sử dụng định lý Pythagore:
- \( AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{12^2 + 16^2} = \sqrt{144 + 256} = \sqrt{400} = 20 \, \text{cm} \).
2. Tính \( BM \):
- \( M \) là trung điểm của \( AC \), do đó \( AM = MC = \frac{AC}{2} = \frac{20}{2} = 10 \, \text{cm} \).
3. Tính \( EF \):
- Từ phần a, ta có \( BM = EF \).
- Vậy \( EF = 10 \, \text{cm} \).
c. Chứng minh tứ giác \( AMBN \) là hình thoi
1. Tính chất của điểm \( N \):
- \( F \) là trung điểm của \( MN \), do đó \( MF = FN \).
2. Chứng minh các cạnh bằng nhau:
- \( AM = MB \) vì \( M \) là trung điểm của \( AC \).
- \( MF = FN \) do \( F \) là trung điểm của \( MN \).
3. Chứng minh tứ giác là hình thoi:
- Tứ giác \( AMBN \) có hai đường chéo \( AM \) và \( MB \) bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm \( M \).
- Do đó, \( AMBN \) là hình thoi.
d. Chứng minh \( IA = 2 \cdot IN \)
1. Xét tam giác \( \Delta AIN \):
- \( I \) là giao điểm của tia \( CF \) và đoạn thẳng \( AN \).
2. Tính chất của hình thoi:
- Trong hình thoi \( AMBN \), \( F \) là trung điểm của \( MN \).
3. Chứng minh \( IA = 2 \cdot IN \):
- Do \( F \) là trung điểm của \( MN \), nên \( AN = 2 \cdot IN \).
- Vì \( I \) nằm trên đường thẳng \( AN \) và \( F \) là trung điểm của \( MN \), nên \( IA = 2 \cdot IN \).
Vậy, chúng ta đã hoàn thành việc chứng minh và tính toán cho từng phần của bài toán.