Giúp mình với ạ

Câu 1: Một cánh quạt gió quay với góc $\theta(t)$ (radian) so với
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của thuy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần một cách chi tiết. a) Tại thời điểm \( t = 0 \): \[ \theta(0) = 2 \cdot 0 + 0.5 \sin\left(\frac{\pi}{3} \cdot 0\right) = 0 + 0.5 \cdot 0 = 0 \text{ (rad)} \] Vậy, tại thời điểm \( t = 0 \), góc quay của cánh quạt là 0 radian, không phải 0.5 radian. b) Vận tốc góc của cánh quạt tại thời điểm \( t \): Vận tốc góc \(\omega(t)\) là đạo hàm của góc quay \(\theta(t)\) theo thời gian \( t \): \[ \theta(t) = 2t + 0.5 \sin\left(\frac{\pi}{3} t\right) \] Tính đạo hàm: \[ \omega(t) = \frac{d\theta(t)}{dt} = 2 + 0.5 \cdot \frac{\pi}{3} \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) = 2 + \frac{\pi}{6} \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \] Vậy, vận tốc góc của cánh quạt tại thời điểm \( t \) là: \[ \omega(t) = 2 + \frac{\pi}{6} \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \text{ (rad/s)} \] c) Vận tốc góc của cánh quạt luôn lớn hơn hoặc bằng \( 2 - \frac{\pi}{6} \) (rad/s): Ta đã tính được: \[ \omega(t) = 2 + \frac{\pi}{6} \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \] Biết rằng \(-1 \leq \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \leq 1\), ta có: \[ - \frac{\pi}{6} \leq \frac{\pi}{6} \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \leq \frac{\pi}{6} \] Do đó: \[ 2 - \frac{\pi}{6} \leq 2 + \frac{\pi}{6} \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \leq 2 + \frac{\pi}{6} \] Vậy, vận tốc góc của cánh quạt luôn lớn hơn hoặc bằng \( 2 - \frac{\pi}{6} \) (rad/s). d) Gia tốc góc của cánh quạt tại thời điểm \( t = 3 \) giây: Gia tốc góc \(\alpha(t)\) là đạo hàm của vận tốc góc \(\omega(t)\) theo thời gian \( t \): \[ \omega(t) = 2 + \frac{\pi}{6} \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \] Tính đạo hàm: \[ \alpha(t) = \frac{d\omega(t)}{dt} = \frac{\pi}{6} \cdot \left(-\sin\left(\frac{\pi}{3} t\right)\right) \cdot \frac{\pi}{3} = -\frac{\pi^2}{18} \sin\left(\frac{\pi}{3} t\right) \] Tại thời điểm \( t = 3 \): \[ \alpha(3) = -\frac{\pi^2}{18} \sin\left(\frac{\pi}{3} \cdot 3\right) = -\frac{\pi^2}{18} \sin(\pi) = -\frac{\pi^2}{18} \cdot 0 = 0 \text{ (rad/s}^2\text{)} \] Vậy, gia tốc góc của cánh quạt tại thời điểm \( t = 3 \) giây là 0 (rad/s²). Kết luận: a) Sai, tại thời điểm \( t = 0 \), góc quay của cánh quạt là 0 radian. b) Sai, vận tốc góc của cánh quạt tại thời điểm \( t \) là \( 2 + \frac{\pi}{6} \cos\left(\frac{\pi}{3} t\right) \) (rad/s). c) Đúng, vận tốc góc của cánh quạt luôn lớn hơn hoặc bằng \( 2 - \frac{\pi}{6} \) (rad/s). d) Đúng, gia tốc góc của cánh quạt tại thời điểm \( t = 3 \) giây là 0 (rad/s²). Câu 2: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một. a) Hàm số có tiệm cận đứng $x = -1.$ Điều kiện xác định của hàm số là $x + 1 \neq 0$, tức là $x \neq -1$. Do đó, hàm số có tiệm cận đứng là $x = -1$. Phát biểu này sai. b) Đồ thị hàm số (C) không cắt trục Ox. Để kiểm tra xem đồ thị có cắt trục Ox hay không, ta cần giải phương trình $\frac{-x^2 + x + 1}{x + 1} = 0$. Điều này tương đương với $-x^2 + x + 1 = 0$ và $x \neq -1$. Giải phương trình bậc hai: \[ -x^2 + x + 1 = 0 \] \[ x^2 - x - 1 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 4}}{2} \] \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{5}}{2} \] Các nghiệm là: \[ x_1 = \frac{1 + \sqrt{5}}{2}, \quad x_2 = \frac{1 - \sqrt{5}}{2} \] Cả hai nghiệm đều khác $-1$, do đó đồ thị cắt trục Ox tại hai điểm. Phát biểu này sai. c) Hàm số có 2 điểm cực trị. Để tìm điểm cực trị, ta tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left(\frac{-x^2 + x + 1}{x + 1}\right)' \] Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương: \[ y' = \frac{(-2x + 1)(x + 1) - (-x^2 + x + 1)}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{-2x^2 - 2x + x + 1 + x^2 - x - 1}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{-x^2 - 2x}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{-x(x + 2)}{(x + 1)^2} \] Đặt $y' = 0$ để tìm điểm cực trị: \[ \frac{-x(x + 2)}{(x + 1)^2} = 0 \] \[ -x(x + 2) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = -2 \] Do đó, hàm số có 2 điểm cực trị. Phát biểu này đúng. d) Đồ thị hàm số (C) có đường tiệm cận xiên đi qua điểm $A(1;2)$. Để tìm đường tiệm cận xiên, ta tính giới hạn: \[ \lim_{x \to \infty} \left( \frac{-x^2 + x + 1}{x + 1} \right) \] Chia cả tử và mẫu cho $x$: \[ \lim_{x \to \infty} \left( \frac{-x + 1 + \frac{1}{x}}{1 + \frac{1}{x}} \right) = -x + 1 \] Đường tiệm cận xiên là $y = -x + 1$. Để kiểm tra xem nó có đi qua điểm $A(1;2)$ hay không, thay $x = 1$ vào phương trình: \[ y = -1 + 1 = 0 \] Điểm $(1;0)$ không trùng với điểm $A(1;2)$. Phát biểu này sai. Kết luận: - a) Sai - b) Sai - c) Đúng - d) Sai Đáp án: c) Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved