**Câu 3: Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa?**
Để xác định dung dịch nào không tạo kết tủa, ta xem xét các phản ứng của chúng:
- A. BaCl₂ và Na₂SO₄: sẽ tạo kết tủa BaSO₄.
- B. Na₂CO₃ và Ba(OH)₂: sẽ tạo kết tủa BaCO₃.
- C. BaCl₂ và AgNO₃: sẽ tạo kết tủa AgCl.
- D. NaCl và K₂SO₄: không tạo kết tủa vì Na⁺ và K⁺ đều là cation không tạo kết tủa.
**Đáp án: D. NaCl, K₂SO₄**
---
**Câu 4: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H₂SO₄ loãng?**
Khi kim loại phản ứng với axit H₂SO₄ loãng, chúng ta thường thu được muối sulfat.
- A. ZnSO₄: có thể điều chế từ Zn + H₂SO₄.
- B. Na₂SO₃: không thu được từ phản ứng này.
- C. CuSO₄: không thể điều chế từ Cu và H₂SO₄ loãng.
- D. MgSO₃: không có phản ứng này.
**Đáp án: A. ZnSO₄**
---
**Câu 5: Cho phương trình phản ứng: BaCO₃ + 2HCl → BaCl₂ + Y + H₂O. Vậy Y là?**
BaCO₃ phản ứng với HCl sẽ giải phóng khí CO₂.
**Đáp án: D. CO₂**
---
**Câu 6: Phản ứng nào sau đây không tạo muối?**
- A. Acid tác dụng với base: tạo muối.
- B. Kim loại tác dụng với oxygen: không tạo muối.
- C. Acid tác dụng với oxide base: tạo muối.
- D. Base tác dụng với oxide acid: tạo muối.
**Đáp án: B. Kim loại tác dụng với oxygen.**
---
**Câu 7: Cho 35 gam CaCO₃ vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO₂ ở đktc?**
Phản ứng giữa CaCO₃ và HCl:
CaCO₃ + 2HCl → CaCl₂ + CO₂ + H₂O
- Khối lượng mol của CaCO₃ là 100 g/mol.
- Số mol CaCO₃ = 35 g / 100 g/mol = 0,35 mol.
- Theo phản ứng, 1 mol CaCO₃ tạo ra 1 mol CO₂.
- Số mol CO₂ = 0,35 mol.
- Thể tích khí CO₂ ở đktc = 0,35 mol × 22,4 L/mol = 7,84 L.
**Đáp án: A. 7,84 lít**
---
**Câu 8: Nhóm muối tác dụng với dung dịch sunfuric acid (H₂SO₄) loãng là?**
- A. BaCl₂, CaCO₃: CaCO₃ phản ứng với H₂SO₄ tạo CO₂.
- B. NaCl, Cu(NO₃)₂: không có phản ứng.
- C. Cu(NO₃)₂, Na₂CO₃: Na₂CO₃ phản ứng tạo CO₂.
- D. NaCl, BaCl₂: không có phản ứng.
**Đáp án: A. BaCl₂, CaCO₃**
---
**Câu 9: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO₄ và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là?**
Phản ứng giữa CuSO₄ và NaOH:
CuSO₄ + 2NaOH → Cu(OH)₂ + Na₂SO₄
- Số mol CuSO₄ = 0,1 mol → cần 0,2 mol NaOH (có 0,3 mol NaOH).
- Kết tủa là Cu(OH)₂.
Khối lượng Cu(OH)₂:
- Khối lượng mol Cu(OH)₂ = 63,5 (Cu) + 2 × 17 (OH) = 63,5 + 34 = 97,5 g/mol.
- Số mol Cu(OH)₂ = 0,1 mol → Khối lượng Cu(OH)₂ = 0,1 mol × 97,5 g/mol = 9,75 g.
Sau khi nung, Cu(OH)₂ chuyển thành CuO, mất nước.
Khối lượng CuO = 9,75 g × (64/97,5) = 6,4 g.
**Đáp án: C. 6 g**