Giải hộ tui với

Câu 9: Bạn Minh rất thích nhảy hiện đại. Thời gian tập nhảy
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của An Thanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9: Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng: - Tính trọng số trung tâm của mỗi nhóm. - Nhân trọng số trung tâm của mỗi nhóm với số lượng ngày tương ứng. - Cộng tất cả các kết quả trên rồi chia cho tổng số ngày. 2. Tính phương sai: - Tính bình phương của hiệu giữa mỗi trọng số trung tâm và trung bình cộng. - Nhân kết quả trên với số lượng ngày tương ứng. - Cộng tất cả các kết quả trên rồi chia cho tổng số ngày. Bước 1: Tính trung bình cộng | Thời gian (phút) | Trọng số trung tâm | Số ngày | Trọng số trung tâm × Số ngày | |------------------|--------------------|---------|------------------------------| | [20; 25) | 22,5 | 3 | 22,5 × 3 = 67,5 | | [25; 30) | 27,5 | 7 | 27,5 × 7 = 192,5 | | [30; 35) | 32,5 | 2 | 32,5 × 2 = 65 | | [35; 40) | 37,5 | 1 | 37,5 × 1 = 37,5 | | [40; 45) | 42,5 | 2 | 42,5 × 2 = 85 | Tổng số ngày: 3 + 7 + 2 + 1 + 2 = 15 Trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{67,5 + 192,5 + 65 + 37,5 + 85}{15} = \frac{447,5}{15} \approx 29,83 \] Bước 2: Tính phương sai | Thời gian (phút) | Trọng số trung tâm | Số ngày | (Trọng số trung tâm - Trung bình cộng)^2 | Kết quả × Số ngày | |------------------|--------------------|---------|------------------------------------------|-------------------| | [20; 25) | 22,5 | 3 | (22,5 - 29,83)^2 ≈ 53,34 | 53,34 × 3 = 160,02 | | [25; 30) | 27,5 | 7 | (27,5 - 29,83)^2 ≈ 5,43 | 5,43 × 7 = 38,01 | | [30; 35) | 32,5 | 2 | (32,5 - 29,83)^2 ≈ 7,07 | 7,07 × 2 = 14,14 | | [35; 40) | 37,5 | 1 | (37,5 - 29,83)^2 ≈ 59,07 | 59,07 × 1 = 59,07 | | [40; 45) | 42,5 | 2 | (42,5 - 29,83)^2 ≈ 160,07 | 160,07 × 2 = 320,14| Phương sai: \[ s^2 = \frac{160,02 + 38,01 + 14,14 + 59,07 + 320,14}{15} = \frac{591,38}{15} \approx 39,42 \] Kết quả làm tròn đến hàng phần chục gần nhất là 39,4. Do đó, phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm gần nhất với giá trị 39,6. Đáp án đúng là: D. 39,6. Câu 10: Để tìm góc giữa hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$, ta cần xác định các vector chỉ phương của chúng. Đường thẳng $\Delta_1$ có phương trình tham số: \[ \Delta_1: \left\{ \begin{array}{l} x = 3 + t \\ y = 5 - 2t \\ z = 7 - 2t \end{array} \right. \] Vector chỉ phương của $\Delta_1$ là $\vec{u}_1 = (1, -2, -2)$. Đường thẳng $\Delta_2$ có phương trình: \[ \Delta_2: \frac{x + 4}{2} = \frac{y + 6}{2} = \frac{z - 10}{-1} \] Vector chỉ phương của $\Delta_2$ là $\vec{u}_2 = (2, 2, -1)$. Góc giữa hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$ là góc giữa hai vector chỉ phương $\vec{u}_1$ và $\vec{u}_2$. Ta tính tích vô hướng của hai vector này: \[ \vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2 = 1 \cdot 2 + (-2) \cdot 2 + (-2) \cdot (-1) = 2 - 4 + 2 = 0 \] Tích vô hướng bằng 0, tức là hai vector vuông góc với nhau. Do đó, góc giữa hai đường thẳng là $90^\circ$. Đáp án đúng là: $D.~90^0$. Câu 11: Để tìm diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = f(x) \), \( y = 0 \), \( x = -1 \) và \( x = 4 \), ta cần tính diện tích của hai phần riêng biệt và sau đó cộng chúng lại. 1. Diện tích phần trên (từ \( x = -1 \) đến \( x = 1 \)): - Vì \( f(x) \geq 0 \) trong đoạn này, diện tích sẽ là tích phân dương của \( f(x) \): \[ A_1 = \int_{-1}^{1} f(x) \, dx \] 2. Diện tích phần dưới (từ \( x = 1 \) đến \( x = 4 \)): - Vì \( f(x) \leq 0 \) trong đoạn này, diện tích sẽ là tích phân âm của \( f(x) \), nhưng ta cần lấy giá trị tuyệt đối để tính diện tích: \[ A_2 = -\int_{1}^{4} f(x) \, dx \] Tổng diện tích S sẽ là tổng của hai diện tích này: \[ S = A_1 + A_2 = \int_{-1}^{1} f(x) \, dx - \int_{1}^{4} f(x) \, dx \] Do đó, mệnh đề đúng là: \[ \textcircled{B} \quad S = \int_{-1}^{1} f(x) \, dx + \int_{1}^{4} f(x) \, dx \] Đáp án: \(\textcircled{B}\) Câu 12. Công bội của cấp số nhân $(u_n)$ là $\frac{u_{2026}}{u_{2025}} = \frac{150}{50} = 3$. Đáp án đúng là: A. 3. Câu 13: Để giải bất phương trình $\log_{\frac{1}{2}}(x-3) \geq \log_{\frac{1}{2}}4$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Điều kiện để các biểu thức logarit có nghĩa là: \[ x - 3 > 0 \] \[ x > 3 \] Bước 2: So sánh các biểu thức logarit Vì cơ số của cả hai biểu thức logarit là $\frac{1}{2}$ (một số nhỏ hơn 1), nên bất phương trình $\log_{\frac{1}{2}}(x-3) \geq \log_{\frac{1}{2}}4$ tương đương với: \[ x - 3 \leq 4 \] Bước 3: Giải bất phương trình Giải bất phương trình $x - 3 \leq 4$: \[ x \leq 7 \] Bước 4: Kết hợp điều kiện xác định Ta đã có điều kiện $x > 3$. Kết hợp điều kiện này với kết quả vừa tìm được: \[ 3 < x \leq 7 \] Bước 5: Viết tập nghiệm Tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = (3, 7] \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~S = (3, 7] \] Câu 14. Để tìm một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm hai vectơ nằm trong mặt phẳng (ABC): - Vectơ $\overrightarrow{AB}$ từ điểm A đến điểm B: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (0 - 4, -2 - 0, 0 - 0) = (-4, -2, 0) \] - Vectơ $\overrightarrow{AC}$ từ điểm A đến điểm C: \[ \overrightarrow{AC} = C - A = (0 - 4, 0 - 0, 2 - 0) = (-4, 0, 2) \] 2. Tính tích có hướng của hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ để tìm vectơ pháp tuyến: - Tích có hướng $\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}$: \[ \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -4 & -2 & 0 \\ -4 & 0 & 2 \end{vmatrix} = \mathbf{i}((-2) \cdot 2 - 0 \cdot 0) - \mathbf{j}((-4) \cdot 2 - 0 \cdot (-4)) + \mathbf{k}((-4) \cdot 0 - (-2) \cdot (-4)) \] \[ = \mathbf{i}(-4) - \mathbf{j}(-8) + \mathbf{k}(0 - 8) = -4\mathbf{i} + 8\mathbf{j} - 8\mathbf{k} = (-4, 8, -8) \] 3. Rút gọn vectơ pháp tuyến: - Ta thấy rằng vectơ $(-4, 8, -8)$ có thể được rút gọn thành $(1, -2, 2)$ bằng cách chia tất cả các thành phần cho -4. Do đó, một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là $(1, -2, 2)$. Đáp án đúng là: D. (1, -2, 2). Câu 15. Để tìm phương trình đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(C(1;0;2)\) và vuông góc với mặt phẳng \((P): -2x + y - z + 1 = 0\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\): Mặt phẳng \((P)\) có phương trình: \(-2x + y - z + 1 = 0\). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là \(\vec{n} = (-2; 1; -1)\). 2. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\): Vì đường thẳng \(d\) vuông góc với mặt phẳng \((P)\), nên vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\). Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \(\vec{u} = (-2; 1; -1)\). 3. Lập phương trình đường thẳng \(d\): Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(C(1;0;2)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec{u} = (-2; 1; -1)\). Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) là: \[ \begin{cases} x = 1 - 2t \\ y = t \\ z = 2 - t \end{cases} \] Trong đó, \(t\) là tham số. 4. Viết phương trình đường thẳng \(d\) dưới dạng đại lượng: Ta có thể viết phương trình đường thẳng \(d\) dưới dạng đại lượng như sau: \[ \frac{x-1}{-2} = \frac{y}{1} = \frac{z-2}{-1} \] Vậy phương trình đường thẳng \(d\) là: \[ \boxed{\frac{x-1}{-2} = \frac{y}{1} = \frac{z-2}{-1}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved