giải bài tập

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bùi Thị Bình
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của căn thức và lũy thừa. Bước 1: Xác định căn thức và lũy thừa. Bước 2: Biểu diễn căn thức dưới dạng lũy thừa. Do đó: Bước 3: Biểu diễn căn bậc hai dưới dạng lũy thừa. Vậy, bằng . Đáp án đúng là: . Câu 2: Thể tích của khối lập phương cạnh 2a được tính theo công thức: Trong trường hợp này, cạnh của khối lập phương là 2a. Do đó, thể tích của khối lập phương sẽ là: Ta thực hiện phép nhân lũy thừa: Vậy thể tích của khối lập phương cạnh 2a là . Đáp án đúng là: . Câu 3: Để giải phương trình , ta làm như sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Phương trình này không có điều kiện hạn chế nào khác ngoài việc là số thực. Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản Ta nhận thấy rằng có thể viết dưới dạng lũy thừa của : Do đó, phương trình trở thành: Bước 3: So sánh các lũy thừa Vì hai vế đều có cùng cơ số là , ta có thể so sánh các mũ của chúng: Bước 4: Giải phương trình bậc hai Bước 5: Tìm nghiệm của phương trình Vậy phương trình có hai nghiệm thực là . Kết luận: Số nghiệm thực của phương trình là 2. Đáp án đúng là: A. 2. Câu 4. Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với phương trình , ta cần đảm bảo rằng . Do đó, . Bước 2: Giải phương trình: - Ta có . Điều này có nghĩa là . - Tính , do đó . - Giải phương trình , ta được . Bước 3: Kiểm tra điều kiện xác định: - Ta đã xác định . Với , điều kiện này được thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình . Đáp án đúng là: C. 9 Câu 5: Để tìm chiều cao của khối chóp tam giác đều, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích đáy của khối chóp: - Đáy của khối chóp là một tam giác đều với cạnh bằng . - Diện tích của tam giác đều được tính bằng công thức: - Thay cạnh vào công thức: 2. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: - Thể tích của khối chóp được tính bằng công thức: - Biết rằng thể tích , ta thay diện tích đáy và thể tích vào công thức: - Giải phương trình để tìm chiều cao : Vậy chiều cao của khối chóp là . Đáp án đúng là: . Câu 6: Để giải bất phương trình , chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Di chuyển các hạng tử để đưa về dạng chuẩn: 2. Áp dụng tính chất của lũy thừa và hàm số mũ: Ta biết rằng hàm số là hàm số đồng biến trên tập số thực. Do đó, nếu , thì . 3. Xác định tập nghiệm: Tập nghiệm của bất phương trình là: Vậy đáp án đúng là: Câu 7: Để tính thể tích của khối chóp tứ giác đều, ta cần biết diện tích đáy và chiều cao của khối chóp. Bước 1: Tính diện tích đáy. - Đáy của khối chóp là một hình vuông có cạnh bằng 2. - Diện tích đáy của hình vuông là: Bước 2: Biết chiều cao của khối chóp là 6. Bước 3: Áp dụng công thức tính thể tích của khối chóp: Trong đó, là diện tích đáy và là chiều cao. Thay các giá trị vào công thức: Vậy thể tích của khối chóp đó là 8. Đáp án đúng là: B. 8. Câu 8: Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với phương trình logarit , ta cần đảm bảo rằng . 2. Giải phương trình: - Phương trình có thể được viết lại dưới dạng . - Ta biết rằng . 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Ta thấy rằng , do đó thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình . Đáp án đúng là: . Câu 9: Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại bất phương trình: Ta nhận thấy rằng . Do đó, ta có thể viết lại bất phương trình thành: 2. So sánh các mũ: Vì cơ số là cùng một số dương lớn hơn 1 (ở đây là 2), nên ta có thể so sánh các mũ trực tiếp: 3. Giải bất phương trình bậc hai: Ta chuyển tất cả các hạng tử về một vế để giải bất phương trình bậc hai: 4. Tìm nghiệm của bất phương trình bậc hai: Bất phương trình có nghiệm là: 5. Viết tập nghiệm: Tập nghiệm của bất phương trình là: Do đó, đáp án đúng là: Câu 10: Để tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD trong hình chóp SABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định hình chiếu của điểm S lên mặt phẳng (ABCD): Vì SA vuông góc với đáy, nên hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là A. 2. Tìm khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng CD: - Đường thẳng CD nằm trong mặt phẳng (ABCD) và đi qua điểm C và D. - Hình chiếu của S lên đường thẳng CD là điểm A (vì SA vuông góc với đáy). 3. Tính khoảng cách từ S đến CD: - Khoảng cách từ S đến CD là độ dài đoạn thẳng SA. - Vì SA = a, nên khoảng cách từ S đến CD là a. 4. Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD: - Đường thẳng SB cắt đường thẳng CD tại điểm B. - Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD là khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng CD. Do đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD là a. Đáp án đúng là: D. a. Câu 11: Để tính thể tích khối chóp S - ABC, ta cần biết diện tích đáy và chiều cao của khối chóp. 1. Tính diện tích đáy (tam giác đều ABC): Diện tích tam giác đều cạnh a là: 2. Chiều cao của khối chóp: Vì , nên SA chính là chiều cao của khối chóp S - ABC. Chiều cao này đã cho là . 3. Thể tích khối chóp: Công thức tính thể tích khối chóp là: Thay các giá trị vào công thức: Vậy thể tích khối chóp S - ABC là: Đáp án đúng là: . Câu 12. Thể tích của hình chóp S.ABCD được tính theo công thức: Trong đó: - Diện tích đáy là - Chiều cao từ đỉnh S đến mặt phẳng đáy là Áp dụng công thức trên, ta có: Vậy thể tích của hình chóp S.ABCD là: Do đó, đáp án đúng là: B. Đáp số: B. Câu 13. Ta sẽ kiểm tra từng công thức một để xác định công thức đúng. A. Theo tính chất của lôgarit, , không phải là . Do đó, công thức này sai. B. Theo tính chất của lôgarit, , không phải là . Do đó, công thức này sai. C. Theo tính chất của lôgarit, , không phải là . Do đó, công thức này sai. D. Theo tính chất của lôgarit, . Công thức này đúng. Vậy đáp án đúng là D. .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1d

2c

3a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi