Giúp mình với ạ

Câu 9. Trong không gian Oxyz. Tính cosin của góc giữa hai đường
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Mạnh Quang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Để tính cosin của góc giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng: - Đường thẳng \( d_1 \) có phương trình: \( \frac{x}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z}{-1} \). Vectơ chỉ phương của \( d_1 \) là \( \vec{u}_1 = (2, 1, -1) \). - Đường thẳng \( d_2 \) có phương trình: \( \frac{x-1}{3} = \frac{y-1}{3} = \frac{z-1}{9} \). Vectơ chỉ phương của \( d_2 \) là \( \vec{u}_2 = (3, 3, 9) \). 2. Tính tích vô hướng của hai vectơ chỉ phương: \[ \vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2 = 2 \cdot 3 + 1 \cdot 3 + (-1) \cdot 9 = 6 + 3 - 9 = 0 \] 3. Tính độ dài của mỗi vectơ chỉ phương: \[ |\vec{u}_1| = \sqrt{2^2 + 1^2 + (-1)^2} = \sqrt{4 + 1 + 1} = \sqrt{6} \] \[ |\vec{u}_2| = \sqrt{3^2 + 3^2 + 9^2} = \sqrt{9 + 9 + 81} = \sqrt{99} = 3\sqrt{11} \] 4. Tính cosin của góc giữa hai đường thẳng: \[ \cos \theta = \frac{\vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2}{|\vec{u}_1| \cdot |\vec{u}_2|} = \frac{0}{\sqrt{6} \cdot 3\sqrt{11}} = 0 \] Vậy cosin của góc giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \) là 0. Đáp án đúng là: B. 0. Câu 10. Mặt cầu $(S):~(x+1)^2+(y-2)^2+(z-1)^2=9$ có dạng chuẩn là $(x-a)^2+(y-b)^2+(z-c)^2=R^2$, trong đó tâm của mặt cầu là $I(a,b,c)$ và bán kính là $R$. So sánh phương trình của mặt cầu $(S)$ với phương trình chuẩn, ta nhận thấy: - Tâm của mặt cầu là $I(-1, 2, 1)$. - Bán kính của mặt cầu là $R = \sqrt{9} = 3$. Do đó, tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S) là: \[ I(-1, 2, 1) \text{ và } R = 3 \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~I(-1;2;1) \text{ và } R=3 \] Câu 11. Để tính $P(\overline{A} \cap B)$, ta cần biết xác suất của các biến cố liên quan và áp dụng công thức xác suất điều kiện. Trước tiên, ta biết rằng: - $P(A) = 0,2$ - $P(B) = 0,6$ - $P(A | B) = 0,3$ Từ công thức xác suất điều kiện, ta có: \[ P(A | B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Thay các giá trị đã biết vào công thức trên: \[ 0,3 = \frac{P(A \cap B)}{0,6} \] Giải ra ta được: \[ P(A \cap B) = 0,3 \times 0,6 = 0,18 \] Tiếp theo, ta cần tính $P(\overline{A} \cap B)$. Biến cố $\overline{A} \cap B$ là biến cố trong đó B xảy ra nhưng A không xảy ra. Ta có: \[ P(\overline{A} \cap B) = P(B) - P(A \cap B) \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ P(\overline{A} \cap B) = 0,6 - 0,18 = 0,42 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{0,42} \] Câu 12. Để tìm $P(B|A)$, ta sử dụng công thức xác suất điều kiện và các thông tin đã cho. Công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Từ đây, ta có: \[ P(A \cap B) = P(A|B) \cdot P(B) \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ P(A \cap B) = 0,4 \cdot 0,6 = 0,24 \] Tiếp theo, ta sử dụng công thức xác suất điều kiện để tìm $P(B|A)$: \[ P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ P(B|A) = \frac{0,24}{0,3} = 0,8 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{C. 0,8} \] Câu 1. a) Xét trường hợp $m=0:$ Đường thẳng $d_2$ có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u_2}=(1,1,2).$ Đường thẳng $d_1$ có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u_1}=(-1,-2,2).$ Ta có: $\cos(d_1,d_2)=\frac{|\overrightarrow{u_1}\cdot\overrightarrow{u_2}|}{|\overrightarrow{u_1}|\times|\overrightarrow{u_2}|}=\frac{|-1\times1+(-2)\times1+2\times2|}{\sqrt{(-1)^2+(-2)^2+2^2}\times\sqrt{1^2+1^2+2^2}}=\frac13.$ Suy ra số đo góc giữa hai đường thẳng $d_1$ và $d_2$ là $109^o3'18''.$ b) Ta có: $\cos(d_1,Ox)=\frac{|-1|}{\sqrt{(-1)^2+(-2)^2+2^2}}=\frac13.$ c) Mặt phẳng $(P)$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n_P}=(2,2,1).$ Đường thẳng $\Delta$ đi qua gốc tọa độ O và vuông góc với mặt phẳng (P) có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u_\Delta}=(2,2,1).$ Ta có: $\cos(\Delta,d_1)=\frac{|\overrightarrow{u_\Delta}\cdot\overrightarrow{u_1}|}{|\overrightarrow{u_\Delta}|\times|\overrightarrow{u_1}|}=\frac{|2\times(-1)+2\times(-2)+1\times2|}{\sqrt{2^2+2^2+1^2}\times\sqrt{(-1)^2+(-2)^2+2^2}}=\frac49.$ d) Xét trường hợp $m=\frac ab,a,b\in\mathbb Z,\frac ab$ là phân số tối giản: Đường thẳng $d_2$ có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u_2}=(1,1,-m).$ Đường thẳng $d_1$ có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u_1}=(-1,-2,2).$ Ta có: $\cos(d_1,d_2)=\frac{|\overrightarrow{u_1}\cdot\overrightarrow{u_2}|}{|\overrightarrow{u_1}|\times|\overrightarrow{u_2}|}=\frac{|-1\times1+(-2)\times1+2\times(-m)|}{\sqrt{(-1)^2+(-2)^2+2^2}\times\sqrt{1^2+1^2+(-m)^2}}=\frac{|-3-2m|}{3\times\sqrt{2+m^2}}.$ Số đo góc giữa hai đường thẳng $d_1$ và $d_2$ bằng 90' thì $\cos(d_1,d_2)=0.$ Từ đó ta có: $|-3-2m|=0.$ Giải ra ta được: $m=-\frac32.$ Vậy giá trị biểu thức $a^2+b^2=(-3)^2+2^2=13.$ Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính số viên bi màu đỏ có đánh số - Tổng số viên bi màu đỏ là 50 viên. - 60% số viên bi màu đỏ có đánh số. Số viên bi màu đỏ có đánh số: \[ 50 \times \frac{60}{100} = 50 \times 0.6 = 30 \text{ viên} \] Bước 2: Tính số viên bi màu vàng có đánh số - Tổng số viên bi màu vàng là 30 viên. - 50% số viên bi màu vàng có đánh số. Số viên bi màu vàng có đánh số: \[ 30 \times \frac{50}{100} = 30 \times 0.5 = 15 \text{ viên} \] Bước 3: Tính số viên bi màu vàng không đánh số - Tổng số viên bi màu vàng là 30 viên. - Số viên bi màu vàng có đánh số là 15 viên. Số viên bi màu vàng không đánh số: \[ 30 - 15 = 15 \text{ viên} \] Kết luận - Số viên bi màu đỏ có đánh số là 30 viên. - Số viên bi màu vàng không đánh số là 15 viên. Đáp số: a) Số viên bi màu đỏ có đánh số là 30 viên. b) Số viên bi màu vàng không đánh số là 15 viên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved