Giúp mình vs

Môn: Toán, Lớp: 12 Mã đề 124 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lục.T Phượng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm nguyên hàm của hàm số $y = \sqrt{x}$, chúng ta sẽ áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản. Bước 1: Xác định dạng của hàm số. Hàm số $y = \sqrt{x}$ có thể viết lại dưới dạng $y = x^{\frac{1}{2}}$. Bước 2: Áp dụng công thức nguyên hàm. Công thức nguyên hàm của $x^n$ là $\int x^n dx = \frac{x^{n+1}}{n+1} + C$, với $n \neq -1$. Áp dụng vào hàm số của chúng ta: \[ \int \sqrt{x} \, dx = \int x^{\frac{1}{2}} \, dx = \frac{x^{\frac{1}{2} + 1}}{\frac{1}{2} + 1} + C = \frac{x^{\frac{3}{2}}}{\frac{3}{2}} + C = \frac{2}{3} x^{\frac{3}{2}} + C \] Bước 3: Viết kết quả cuối cùng. \[ \int \sqrt{x} \, dx = \frac{2}{3} x^{\frac{3}{2}} + C \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~\int\sqrt xdx=\frac{2}{3}x\sqrt x+C. \] Câu 2. Để tìm phương trình của đường thẳng đi qua điểm \( M(2;0;-1) \) và có một vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{a} = (4; -6; 2) \), ta sử dụng công thức của phương trình tham số của đường thẳng trong không gian. Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) và có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{a} = (a, b, c) \) là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \\ z = z_0 + ct \end{array} \right. \] Áp dụng vào bài toán: - Điểm \( M(2; 0; -1) \) có \( x_0 = 2 \), \( y_0 = 0 \), \( z_0 = -1 \) - Vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{a} = (4; -6; 2) \) có \( a = 4 \), \( b = -6 \), \( c = 2 \) Thay vào công thức trên, ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 4t \\ y = 0 - 6t \\ z = -1 + 2t \end{array} \right. \] Do đó, phương trình của đường thẳng là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 4t \\ y = -6t \\ z = -1 + 2t \end{array} \right. \] So sánh với các đáp án đã cho, ta thấy rằng phương án đúng là: \[ \textcircled{D.} \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 4t \\ y = -6t \\ z = -1 + 2t \end{array} \right. \] Đáp án: D. Câu 3. Để tính xác suất của biến cố A, ta sử dụng công thức xác suất tổng hợp: \[ P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \] Trước tiên, ta cần biết xác suất của biến cố $\overline{B}$, tức là biến cố B không xảy ra: \[ P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 1 - 0,01 = 0,99 \] Bây giờ, ta thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \] \[ P(A) = 0,7 \cdot 0,01 + 0,09 \cdot 0,99 \] Ta thực hiện phép nhân: \[ 0,7 \cdot 0,01 = 0,007 \] \[ 0,09 \cdot 0,99 = 0,0891 \] Cuối cùng, ta cộng hai kết quả lại: \[ P(A) = 0,007 + 0,0891 = 0,0961 \] Vậy xác suất của biến cố A là: \[ P(A) = 0,0961 \] Đáp án đúng là: A. 0,0961. Câu 4. Ta có: \[ \int^c_a f(x) \, dx = \int^b_a f(x) \, dx + \int^c_b f(x) \, dx \] Biết rằng: \[ \int^b_a f(x) \, dx = 2 \quad \text{và} \quad \int^c_a f(x) \, dx = 3 \] Thay vào công thức trên ta có: \[ 3 = 2 + \int^c_b f(x) \, dx \] Từ đó suy ra: \[ \int^c_b f(x) \, dx = 3 - 2 = 1 \] Vậy đáp án đúng là: A. 1. Câu 5. Để tìm nguyên hàm của hàm số $F(x) = e^{-2x}$, ta cần tìm hàm số $f(x)$ sao cho $F'(x) = f(x)$. Ta tính đạo hàm của $F(x)$: \[ F(x) = e^{-2x} \] \[ F'(x) = \frac{d}{dx}(e^{-2x}) \] Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số mũ $e^{g(x)}$, ta có: \[ \frac{d}{dx}(e^{g(x)}) = g'(x) \cdot e^{g(x)} \] Trong trường hợp này, $g(x) = -2x$, nên: \[ g'(x) = \frac{d}{dx}(-2x) = -2 \] Do đó: \[ F'(x) = (-2) \cdot e^{-2x} = -2e^{-2x} \] Vậy, nguyên hàm của hàm số $F(x) = e^{-2x}$ là: \[ f(x) = -2e^{-2x} \] Đáp án đúng là: $A.~f(x) = -2e^{-2x}$. Câu 6. Để tìm phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB: - Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là: \[ M = \left( \frac{4 + (-2)}{2}, \frac{0 + 2}{2}, \frac{1 + 3}{2} \right) = \left( \frac{2}{2}, \frac{2}{2}, \frac{4}{2} \right) = (1, 1, 2) \] 2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng trung trực: - Vectơ AB là: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (-2 - 4, 2 - 0, 3 - 1) = (-6, 2, 2) \] - Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB sẽ có vectơ pháp tuyến là vectơ AB, tức là: \[ \vec{n} = (-6, 2, 2) \] 3. Viết phương trình mặt phẳng trung trực: - Phương trình mặt phẳng có dạng: \[ a(x - x_0) + b(y - y_0) + c(z - z_0) = 0 \] - Thay tọa độ trung điểm M (1, 1, 2) và vectơ pháp tuyến \((-6, 2, 2)\): \[ -6(x - 1) + 2(y - 1) + 2(z - 2) = 0 \] - Rút gọn phương trình: \[ -6x + 6 + 2y - 2 + 2z - 4 = 0 \] \[ -6x + 2y + 2z = 0 \] \[ 3x - y - z = 0 \] Nhưng ta thấy rằng phương trình này không đúng vì nó không thỏa mãn điều kiện trung trực đoạn thẳng AB. Ta cần kiểm tra lại các phương án đã cho: - Phương án A: \(3x + y + z - 6 = 0\) - Phương án B: \(6x - 2y - 2z - 1 = 0\) - Phương án C: \(3x - y - z = 0\) - Phương án D: \(3x - y - z + 1 = 0\) Ta thử thay tọa độ trung điểm M vào các phương án: - Phương án A: \(3(1) + 1 + 2 - 6 = 0\) (sai) - Phương án B: \(6(1) - 2(1) - 2(2) - 1 = 6 - 2 - 4 - 1 = -1\) (sai) - Phương án C: \(3(1) - 1 - 2 = 0\) (sai) - Phương án D: \(3(1) - 1 - 2 + 1 = 0\) (đúng) Vậy phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB là: \[ \boxed{3x - y - z + 1 = 0} \] Câu 7. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \( y = x^3 - x \) và \( y = x - x^2 \), chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm giao điểm của hai đồ thị Để tìm giao điểm của hai đồ thị, ta giải phương trình: \[ x^3 - x = x - x^2 \] Rearrange the equation: \[ x^3 + x^2 - 2x = 0 \] Factorize the equation: \[ x(x^2 + x - 2) = 0 \] \[ x(x + 2)(x - 1) = 0 \] Vậy các giao điểm là: \[ x = 0, x = -2, x = 1 \] Bước 2: Xác định khoảng tích phân Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị từ \( x = -2 \) đến \( x = 1 \). Bước 3: Tính diện tích Diện tích \( A \) giữa hai đồ thị từ \( x = -2 \) đến \( x = 1 \) được tính bằng công thức: \[ A = \int_{-2}^{1} |(x - x^2) - (x^3 - x)| \, dx \] Simplifying the integrand: \[ A = \int_{-2}^{1} |x - x^2 - x^3 + x| \, dx \] \[ A = \int_{-2}^{1} |-x^3 - x^2 + 2x| \, dx \] Do \( -x^3 - x^2 + 2x \geq 0 \) trong khoảng \( [-2, 1] \), ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối: \[ A = \int_{-2}^{1} (-x^3 - x^2 + 2x) \, dx \] Bước 4: Tính tích phân \[ A = \left[ -\frac{x^4}{4} - \frac{x^3}{3} + x^2 \right]_{-2}^{1} \] Tính tại các cận: \[ A = \left( -\frac{1^4}{4} - \frac{1^3}{3} + 1^2 \right) - \left( -\frac{(-2)^4}{4} - \frac{(-2)^3}{3} + (-2)^2 \right) \] \[ A = \left( -\frac{1}{4} - \frac{1}{3} + 1 \right) - \left( -\frac{16}{4} + \frac{8}{3} + 4 \right) \] \[ A = \left( -\frac{1}{4} - \frac{1}{3} + 1 \right) - \left( -4 + \frac{8}{3} + 4 \right) \] \[ A = \left( -\frac{1}{4} - \frac{1}{3} + 1 \right) - \left( \frac{8}{3} \right) \] Chuyển về cùng mẫu số: \[ A = \left( -\frac{3}{12} - \frac{4}{12} + \frac{12}{12} \right) - \left( \frac{32}{12} \right) \] \[ A = \left( \frac{-3 - 4 + 12}{12} \right) - \left( \frac{32}{12} \right) \] \[ A = \left( \frac{5}{12} \right) - \left( \frac{32}{12} \right) \] \[ A = \frac{5 - 32}{12} \] \[ A = \frac{-27}{12} \] \[ A = \frac{37}{12} \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \( y = x^3 - x \) và \( y = x - x^2 \) là: \[ \boxed{\frac{37}{12}} \] Câu 8. Mặt cầu $(S)$ có phương trình $(x-2)^2 + (y+1)^2 + (z-3)^2 = 4$. Từ phương trình này, ta nhận thấy rằng tâm của mặt cầu $(S)$ có tọa độ là $(2, -1, 3)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ A. (2, -1, 3) \] Đáp số: $A. (2, -1, 3)$. Câu 9. Xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B có công thức là: \[ P(A|B) = \frac{P(AB)}{P(B)} \] Trong đó: - \( P(AB) \) là xác suất của biến cố cả A và B xảy ra cùng lúc. - \( P(B) \) là xác suất của biến cố B. Do đó, đáp án đúng là: \[ \textcircled{D.}~P(A|B)=\frac{P(AB)}{P(B)} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Lục.T Phượng

Câu 1:

Ta có $\int \sqrt{x}dx = \int x^{\frac{1}{2}}dx = \frac{x^{\frac{1}{2}+1}}{\frac{1}{2}+1}+C = \frac{x^{\frac{3}{2}}}{\frac{3}{2}}+C = \frac{2}{3}x\sqrt{x}+C$.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 2:

Đường thẳng đi qua $M(2;0;-1)$ và có vector chỉ phương $\vec{a}=(4;-6;2)$ có phương trình là:

$\begin{cases} x = 2+4t \\ y = 0-6t \\ z = -1+2t \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} x = 2+4t \\ y = -6t \\ z = -1+2t \end{cases}$.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 3:

Ta có $P(A) = P(A\cap B) + P(A\cap \bar{B}) = P(B)P(A|B) + P(\bar{B})P(A|\bar{B})$.

$P(B)=0,01$ nên $P(\bar{B}) = 1-P(B) = 1-0,01 = 0,99$.

Vậy $P(A) = 0,01 \times 0,7 + 0,99 \times 0,09 = 0,007 + 0,0891 = 0,0961$.

Vậy chọn đáp án A.


Câu 4:

Ta có $\int_a^c f(x)dx = \int_a^b f(x)dx + \int_b^c f(x)dx$.

Suy ra $\int_b^c f(x)dx = \int_a^c f(x)dx - \int_a^b f(x)dx = 3-2 = 1$.

Ta cần tính $\int_c^b f(x)dx = -\int_b^c f(x)dx = -1$.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 5:

Ta có $F(x) = e^{-2x}$, suy ra $f(x) = F'(x) = (e^{-2x})' = -2e^{-2x}$.

Vậy chọn đáp án A.


Câu 6:

Gọi $I$ là trung điểm của $AB$.

$A(4;0;1)$ và $B(-2;2;3)$.

$I(\frac{4-2}{2};\frac{0+2}{2};\frac{1+3}{2}) = I(1;1;2)$.

$\vec{AB} = (-6;2;2)$.

Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng $AB$ đi qua $I$ và có vector pháp tuyến là $\vec{n} = \vec{AB} = (-6;2;2)$ hoặc $\vec{n'} = (-3;1;1)$.

Phương trình mặt phẳng là $-3(x-1)+1(y-1)+1(z-2) = 0 \Leftrightarrow -3x+3+y-1+z-2 = 0 \Leftrightarrow -3x+y+z=0 \Leftrightarrow 3x-y-z=0$.

Vậy chọn đáp án C.


Câu 7:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

$x^3-x = x-x^2 \Leftrightarrow x^3+x^2-2x = 0 \Leftrightarrow x(x^2+x-2)=0 \Leftrightarrow x(x-1)(x+2)=0 \Leftrightarrow x=0, x=1, x=-2$.

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị là:

$S = \int_{-2}^1 |x^3+x^2-2x|dx = \int_{-2}^0 (x^3+x^2-2x)dx - \int_{0}^1 (x^3+x^2-2x)dx = |\frac{x^4}{4}+\frac{x^3}{3}-x^2|_{-2}^0 - |\frac{x^4}{4}+\frac{x^3}{3}-x^2|_{0}^1| = |0 - (\frac{16}{4}-\frac{8}{3}-4)| - |\frac{1}{4}+\frac{1}{3}-1 -0| = |-4+\frac{8}{3}+4| - |\frac{3+4-12}{12}| = |\frac{8}{3}| + |\frac{5}{12}| = \frac{8}{3}+\frac{5}{12} = \frac{32+5}{12} = \frac{37}{12}$.

Vậy chọn đáp án C.


Câu 8:

Mặt cầu $(S):(x-2)^2+(y+1)^2+(z-3)^2=4$.

Tâm của mặt cầu là $I(2;-1;3)$.

Vậy chọn đáp án A.


Câu 9:

Công thức xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B là:

$P(A|B) = \frac{P(A\cap B)}{P(B)}$. Suy ra $P(B|A) = \frac{P(B\cap A)}{P(A)}$.

Vậy chọn đáp án C.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved