Giải giúp mink vs ạ

tại điểm có hoành độ $x=2$ là Câu 3: Trong tiệc tất niên của một công ty
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quyên Đinh Thị Hồng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Xác suất để cả hai nhân viên A và B đều trúng thưởng là: \[ P(A \cap B) = P(A) \times P(B) = 0,2 \times 0,25 = 0,05 \] Đáp số: 0,05 Câu 4: Để tính xác suất để viên bi lấy được màu đỏ, chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Tính xác suất để chọn mỗi hộp: - Xác suất để chọn hộp I là $\frac{1}{3}$. - Xác suất để chọn hộp II là $\frac{1}{3}$. - Xác suất để chọn hộp III là $\frac{1}{3}$. 2. Tính xác suất để lấy được viên bi đỏ từ mỗi hộp: - Hộp I có 4 bi đỏ và 5 bi xanh, tổng cộng 9 bi. Xác suất để lấy được viên bi đỏ từ hộp I là $\frac{4}{9}$. - Hộp II có 3 bi đỏ và 2 bi đen, tổng cộng 5 bi. Xác suất để lấy được viên bi đỏ từ hộp II là $\frac{3}{5}$. - Hộp III có 5 bi đỏ và 3 bi vàng, tổng cộng 8 bi. Xác suất để lấy được viên bi đỏ từ hộp III là $\frac{5}{8}$. 3. Áp dụng công thức xác suất tổng: Xác suất để lấy được viên bi đỏ từ bất kỳ hộp nào là tổng của xác suất chọn mỗi hộp nhân với xác suất lấy được viên bi đỏ từ hộp đó. \[ P(\text{bi đỏ}) = P(\text{hộp I}) \times P(\text{bi đỏ} | \text{hộp I}) + P(\text{hộp II}) \times P(\text{bi đỏ} | \text{hộp II}) + P(\text{hộp III}) \times P(\text{bi đỏ} | \text{hộp III}) \] Thay các giá trị vào: \[ P(\text{bi đỏ}) = \frac{1}{3} \times \frac{4}{9} + \frac{1}{3} \times \frac{3}{5} + \frac{1}{3} \times \frac{5}{8} \] \[ P(\text{bi đỏ}) = \frac{1}{3} \left( \frac{4}{9} + \frac{3}{5} + \frac{5}{8} \right) \] Chuyển các phân số về cùng mẫu số chung (LCM của 9, 5 và 8 là 360): \[ \frac{4}{9} = \frac{4 \times 40}{9 \times 40} = \frac{160}{360} \] \[ \frac{3}{5} = \frac{3 \times 72}{5 \times 72} = \frac{216}{360} \] \[ \frac{5}{8} = \frac{5 \times 45}{8 \times 45} = \frac{225}{360} \] \[ P(\text{bi đỏ}) = \frac{1}{3} \left( \frac{160}{360} + \frac{216}{360} + \frac{225}{360} \right) \] \[ P(\text{bi đỏ}) = \frac{1}{3} \left( \frac{160 + 216 + 225}{360} \right) \] \[ P(\text{bi đỏ}) = \frac{1}{3} \left( \frac{601}{360} \right) \] \[ P(\text{bi đỏ}) = \frac{601}{1080} \] Vậy xác suất để viên bi lấy được màu đỏ là $\frac{601}{1080}$. Câu 1: Để tính xác suất của biến cố \(A \cup B\), ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số cách chọn hai số từ tập \(E\) sao cho mỗi số gồm 3 chữ số đôi một khác nhau: - Số cách chọn 3 chữ số từ 5 chữ số trong tập \(E\) là \(^5P_3 = 5 \times 4 \times 3 = 60\). - Vì mỗi số gồm 3 chữ số đôi một khác nhau, nên có \(60\) cách chọn mỗi số. - Tổng số cách chọn hai số là \(60 \times 60 = 3600\). 2. Tính xác suất của biến cố \(A\): - Biến cố \(A\) là "Số viết trước có chữ số 5 và số viết sau không có chữ số 5". - Số cách chọn số đầu tiên có chữ số 5: + Chọn chữ số 5 ở vị trí hàng trăm: \(4 \times 3 = 12\) cách (chọn 2 chữ số còn lại từ 4 chữ số còn lại). + Chọn chữ số 5 ở vị trí hàng chục: \(4 \times 3 = 12\) cách. + Chọn chữ số 5 ở vị trí hàng đơn vị: \(4 \times 3 = 12\) cách. + Tổng cộng: \(12 + 12 + 12 = 36\) cách. - Số cách chọn số thứ hai không có chữ số 5: + Chọn 3 chữ số từ 4 chữ số còn lại: \(^4P_3 = 4 \times 3 \times 2 = 24\) cách. - Tổng số cách chọn hai số theo biến cố \(A\) là \(36 \times 24 = 864\). - Xác suất của biến cố \(A\) là \(P(A) = \frac{864}{3600} = \frac{12}{50}\). 3. Tính xác suất của biến cố \(B\): - Biến cố \(B\) là "Số viết trước không có chữ số 5 và số viết sau có chữ số 5". - Số cách chọn số đầu tiên không có chữ số 5: + Chọn 3 chữ số từ 4 chữ số còn lại: \(^4P_3 = 4 \times 3 \times 2 = 24\) cách. - Số cách chọn số thứ hai có chữ số 5: + Chọn chữ số 5 ở vị trí hàng trăm: \(4 \times 3 = 12\) cách. + Chọn chữ số 5 ở vị trí hàng chục: \(4 \times 3 = 12\) cách. + Chọn chữ số 5 ở vị trí hàng đơn vị: \(4 \times 3 = 12\) cách. + Tổng cộng: \(12 + 12 + 12 = 36\) cách. - Tổng số cách chọn hai số theo biến cố \(B\) là \(24 \times 36 = 864\). - Xác suất của biến cố \(B\) là \(P(B) = \frac{864}{3600} = \frac{12}{50}\). 4. Tính xác suất của biến cố \(A \cap B\): - Biến cố \(A \cap B\) là "Số viết trước có chữ số 5 và số viết sau cũng có chữ số 5". - Số cách chọn số đầu tiên có chữ số 5: \(36\) cách. - Số cách chọn số thứ hai có chữ số 5: \(36\) cách. - Tổng số cách chọn hai số theo biến cố \(A \cap B\) là \(36 \times 36 = 1296\). - Xác suất của biến cố \(A \cap B\) là \(P(A \cap B) = \frac{1296}{3600} = \frac{18}{50}\). 5. Tính xác suất của biến cố \(A \cup B\): - Theo công thức xác suất của biến cố hợp: \(P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B)\). - Thay các giá trị đã tính vào công thức: \[ P(A \cup B) = \frac{12}{50} + \frac{12}{50} - \frac{18}{50} = \frac{6}{50} = \frac{3}{25} \] Vậy xác suất của biến cố \(A \cup B\) là \(\frac{3}{25}\). Câu 2: Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BD trong hình chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định hệ tọa độ và các điểm: - Chọn gốc tọa độ tại A, trục Ox đi qua B, trục Oy đi qua D và trục Oz đi qua S. - Các điểm có tọa độ: - A(0, 0, 0) - B(a, 0, 0) - C(a, a, 0) - D(0, a, 0) - S(0, 0, $a\sqrt{6}$) 2. Tìm vectơ chỉ phương của các đường thẳng: - Đường thẳng SC có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{SC} = (a, a, -a\sqrt{6})$ - Đường thẳng BD có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{BD} = (-a, a, 0)$ 3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa SC và BD: - Gọi $\overrightarrow{n}$ là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa SC và BD. - Ta có $\overrightarrow{n} = \overrightarrow{SC} \times \overrightarrow{BD}$ - Tính tích vector: \[ \overrightarrow{n} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ a & a & -a\sqrt{6} \\ -a & a & 0 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(a \cdot 0 - (-a\sqrt{6}) \cdot a) - \mathbf{j}(a \cdot 0 - (-a\sqrt{6}) \cdot (-a)) + \mathbf{k}(a \cdot a - a \cdot (-a)) \] \[ \overrightarrow{n} = \mathbf{i}(a^2\sqrt{6}) - \mathbf{j}(a^2\sqrt{6}) + \mathbf{k}(2a^2) = (a^2\sqrt{6}, -a^2\sqrt{6}, 2a^2) \] 4. Tìm khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng SC: - Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ B xuống đường thẳng SC. - Vectơ $\overrightarrow{BH}$ vuông góc với $\overrightarrow{SC}$, do đó $\overrightarrow{BH} = k \overrightarrow{n}$. - Ta có $\overrightarrow{BH} = \overrightarrow{B} - \overrightarrow{H} = (a, 0, 0) - (x, y, z)$ - Vì $\overrightarrow{BH}$ vuông góc với $\overrightarrow{SC}$ nên: \[ \overrightarrow{BH} \cdot \overrightarrow{SC} = 0 \] \[ (a - x, -y, -z) \cdot (a, a, -a\sqrt{6}) = 0 \] \[ a(a - x) + a(-y) + (-z)(-a\sqrt{6}) = 0 \] \[ a^2 - ax - ay + az\sqrt{6} = 0 \] - Thay $\overrightarrow{BH} = k \overrightarrow{n}$ vào phương trình trên: \[ a^2 - ak(a^2\sqrt{6}) - ak(-a^2\sqrt{6}) + ak(2a^2) = 0 \] \[ a^2 - ka^3\sqrt{6} + ka^3\sqrt{6} + 2ka^3 = 0 \] \[ a^2 + 2ka^3 = 0 \] \[ a^2(1 + 2ka) = 0 \] \[ 1 + 2ka = 0 \Rightarrow k = -\frac{1}{2a} \] - Vậy $\overrightarrow{BH} = -\frac{1}{2a} (a^2\sqrt{6}, -a^2\sqrt{6}, 2a^2) = \left(-\frac{a\sqrt{6}}{2}, \frac{a\sqrt{6}}{2}, -a\right)$ - Khoảng cách từ B đến đường thẳng SC là: \[ d(B, SC) = |\overrightarrow{BH}| = \sqrt{\left(-\frac{a\sqrt{6}}{2}\right)^2 + \left(\frac{a\sqrt{6}}{2}\right)^2 + (-a)^2} = \sqrt{\frac{6a^2}{4} + \frac{6a^2}{4} + a^2} = \sqrt{\frac{12a^2}{4} + a^2} = \sqrt{3a^2 + a^2} = \sqrt{4a^2} = 2a \] 5. Kết luận: - Khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BD là $2a$. Đáp số: $2a$. Câu 3: Để tính thể tích khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích đáy ABCD: - Vì đáy ABCD là hình thoi, ta có thể chia nó thành hai tam giác đều bằng nhau. - Gọi độ dài mỗi cạnh của hình thoi là \( a \). - Diện tích của một tam giác đều là \( \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \). - Vậy diện tích đáy ABCD là: \[ S_{ABCD} = 2 \times \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 = \frac{\sqrt{3}}{2} a^2 \] 2. Tính chiều cao khối chóp từ đỉnh S xuống đáy ABCD: - Vì SA vuông góc với mặt phẳng đáy, nên SA chính là chiều cao của khối chóp. - Chiều cao SA đã cho là \( 3a \). 3. Tính thể tích khối chóp S.ABCD: - Công thức tính thể tích khối chóp là: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{\text{đáy}} \times h \] - Thay các giá trị vào công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times \frac{\sqrt{3}}{2} a^2 \times 3a = \frac{\sqrt{3}}{2} a^3 \] Vậy thể tích khối chóp S.ABCD là: \[ V = \frac{\sqrt{3}}{2} a^3 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Quyên Đinh Thị Hồng

Câu 1:

Gọi $\Omega$ là không gian mẫu, $|\Omega| = A_5^3.A_5^3$ (vì mỗi số gồm 3 chữ số khác nhau được chọn từ tập E = {1, 2, 3, 4, 5})

$A$ là biến cố "Số viết trước có chữ số 5 và số viết sau không có chữ số 5".

Số cách viết số trước (có chữ số 5): $3.A_4^2$

Số cách viết số sau (không có chữ số 5): $A_4^3$

Vậy $|A| = 3.A_4^2.A_4^3 = 3.12.24 = 864$

$B$ là biến cố "Số viết trước không có chữ số 5 và số viết sau có chữ số 5".

Số cách viết số trước (không có chữ số 5): $A_4^3$

Số cách viết số sau (có chữ số 5): $3.A_4^2$

Vậy $|B| = A_4^3.3.A_4^2 = 24.3.12 = 864$

$A \cap B$ là biến cố "Số viết trước có chữ số 5 và số viết sau có chữ số 5".

$|A \cap B| = 3.A_4^2.3.A_4^2 = 9.144 = 1296$

$|A \cup B| = |A| + |B| - |A \cap B| = 864 + 864 - 0 = 1728$ (do A và B xung khắc)

$P(A \cup B) = \frac{|A \cup B|}{|\Omega|} = \frac{1728}{A_5^3.A_5^3} = \frac{1728}{60.60} = \frac{1728}{3600} = \frac{12}{25}$


Câu 2:

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Do $SA \perp (ABCD)$ nên $AC \perp BD$ và $SA \perp BD$.

Vậy $BD \perp (SAC)$.

Kẻ $OH \perp SC$ thì $OH$ là khoảng cách giữa SC và BD.

$AC = a\sqrt{2}$, $SC = \sqrt{SA^2 + AC^2} = \sqrt{6a^2 + 2a^2} = 2a\sqrt{2}$.

$OH = \frac{OA.SC}{OC} = \frac{\frac{a\sqrt{2}}{2}.2a\sqrt{2}}{a\sqrt{2}} = a$.

Vậy khoảng cách giữa SC và BD là $a$.


Câu 3:

Gọi O là giao điểm của AC và BD. Do ABCD là hình thoi nên $AC \perp BD$.

Vì $SA \perp (ABCD)$ nên $AC \perp BD$ và $SA \perp BD$. Vậy $BD \perp (SAC)$.

Gọi I là trung điểm của CD. Ta có $OI \perp CD$ và $SI \perp CD$.

Góc giữa mặt phẳng $(SCD)$ và mặt phẳng đáy $(ABCD)$ là $\widehat{SIO} = 60^o$.

$OI = \frac{1}{2} AC.\sin(\widehat{ABC}) = \frac{1}{2}.AC.\sin(60^o) = \frac{1}{2}.AC.\frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{a\sqrt{3}}{4}$. (do AC = a)

$SA=3a$, $SO = OI \tan(60^o) = OI\sqrt{3} = \frac{a\sqrt{3}}{4}. \sqrt{3} = \frac{3}{4}a$.

$V_{S.ABCD} = \frac{1}{3}.S_{ABCD}.SA = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}.AC.BD.SA = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}.2.OI.SA = \frac{1}{3}.a.\frac{3}{4}a.3a = \frac{3}{4}a^3$.

Thể tích khối chóp S.ABCD là $\frac{3}{4}a^3$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved