giúp mình chi tiết với ạ

nơi um sinn cm chọn mọt phương an. Câu 1: Nghiệm của phương trình $\log_2x=3$ là $B.~
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hân Thuý
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Nghiệm của phương trình $\log_2x=3$ Để giải phương trình $\log_2x=3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện: - Đối với phương trình logarit, điều kiện xác định là $x > 0$. 2. Giải phương trình: - Ta có $\log_2x=3$. Điều này có nghĩa là $x$ là số mà khi lấy logarit cơ số 2 sẽ bằng 3. - Do đó, $x = 2^3$. - Tính toán: $2^3 = 8$. 3. Kiểm tra điều kiện: - $x = 8$ thỏa mãn điều kiện $x > 0$. Vậy nghiệm của phương trình $\log_2x=3$ là $x = 8$. Đáp án đúng là $B.~x=8.$ Tọa độ của vectơ $\overrightarrow u=2\overrightarrow i-5\overrightarrow k$ Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow u$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ: - Vectơ $\overrightarrow u$ được viết dưới dạng $\overrightarrow u = 2\overrightarrow i - 5\overrightarrow k$. - Trong không gian Oxyz, vectơ $\overrightarrow i$ tương ứng với trục Ox, vectơ $\overrightarrow j$ tương ứng với trục Oy, và vectơ $\overrightarrow k$ tương ứng với trục Oz. 2. Tọa độ của vectơ: - Tọa độ của vectơ $\overrightarrow u$ là $(2, 0, -5)$, vì: - Hệ số của $\overrightarrow i$ là 2. - Hệ số của $\overrightarrow j$ là 0 (không có thành phần dọc theo trục Oy). - Hệ số của $\overrightarrow k$ là -5. Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow u$ là $(2, 0, -5)$. Câu 2: Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$, ta thực hiện phép trừ tọa độ điểm B từ tọa độ điểm A. Tọa độ của điểm A là (-1; 2; 1). Tọa độ của điểm B là (2; 1; -3). Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ được tính như sau: \[ \overrightarrow{AB} = (B_x - A_x, B_y - A_y, B_z - A_z) \] Thay tọa độ của điểm A và điểm B vào công thức trên: \[ \overrightarrow{AB} = (2 - (-1), 1 - 2, -3 - 1) \] \[ \overrightarrow{AB} = (2 + 1, 1 - 2, -3 - 1) \] \[ \overrightarrow{AB} = (3, -1, -4) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ là (3, -1, -4). Đáp án: (3, -1, -4). Câu 3: Để lập luận từng bước, chúng ta sẽ thực hiện các công việc sau: 1. Tìm vectơ $\overrightarrow{AB}$, $\overrightarrow{AC}$, $\overrightarrow{AD}$: - $\overrightarrow{AB} = B - A = (-3 - \frac{1}{2}; 1 - \frac{3}{2}; 4 + 1) = (-\frac{7}{2}; -\frac{1}{2}; 5)$ - $\overrightarrow{AC} = C - A = (3 - \frac{1}{2}; -1 - \frac{3}{2}; -4 + 1) = (\frac{5}{2}; -\frac{5}{2}; -3)$ - $\overrightarrow{AD} = D - A = (1 - \frac{1}{2}; 3 - \frac{3}{2}; -2 + 1) = (\frac{1}{2}; \frac{3}{2}; -1)$ 2. Kiểm tra tính đồng phẳng của các điểm A, B, C, D: - Ta kiểm tra xem các vectơ $\overrightarrow{AB}$, $\overrightarrow{AC}$, $\overrightarrow{AD}$ có đồng phẳng hay không bằng cách tính tích hỗn hợp: \[ [\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC}, \overrightarrow{AD}] = \begin{vmatrix} -\frac{7}{2} & -\frac{1}{2} & 5 \\ \frac{5}{2} & -\frac{5}{2} & -3 \\ \frac{1}{2} & \frac{3}{2} & -1 \end{vmatrix} \] Tính định thức này: \[ = -\frac{7}{2} \left( -\frac{5}{2} \cdot (-1) - (-3) \cdot \frac{3}{2} \right) - \left( -\frac{1}{2} \right) \left( \frac{5}{2} \cdot (-1) - (-3) \cdot \frac{1}{2} \right) + 5 \left( \frac{5}{2} \cdot \frac{3}{2} - (-\frac{5}{2}) \cdot \frac{1}{2} \right) \] \[ = -\frac{7}{2} \left( \frac{5}{2} - \frac{9}{2} \right) + \frac{1}{2} \left( -\frac{5}{2} + \frac{3}{2} \right) + 5 \left( \frac{15}{4} + \frac{5}{4} \right) \] \[ = -\frac{7}{2} \left( -2 \right) + \frac{1}{2} \left( -1 \right) + 5 \left( 5 \right) \] \[ = 7 - \frac{1}{2} + 25 \] \[ = 31.5 \] Vì tích hỗn hợp không bằng 0, nên các vectơ $\overrightarrow{AB}$, $\overrightarrow{AC}$, $\overrightarrow{AD}$ không đồng phẳng, do đó các điểm A, B, C, D không đồng phẳng. 3. Tìm diện tích hình bình hành ABCD: - Diện tích hình bình hành được tính bằng cách nhân độ dài hai vectơ liên tiếp và sin góc giữa chúng. Ta chọn hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$: \[ S_{ABCD} = |\overrightarrow{AB}| \cdot |\overrightarrow{AC}| \cdot \sin(\theta) \] Độ dài các vectơ: \[ |\overrightarrow{AB}| = \sqrt{\left( -\frac{7}{2} \right)^2 + \left( -\frac{1}{2} \right)^2 + 5^2} = \sqrt{\frac{49}{4} + \frac{1}{4} + 25} = \sqrt{\frac{50}{4} + 25} = \sqrt{12.5 + 25} = \sqrt{37.5} \] \[ |\overrightarrow{AC}| = \sqrt{\left( \frac{5}{2} \right)^2 + \left( -\frac{5}{2} \right)^2 + (-3)^2} = \sqrt{\frac{25}{4} + \frac{25}{4} + 9} = \sqrt{\frac{50}{4} + 9} = \sqrt{12.5 + 9} = \sqrt{21.5} \] Góc giữa hai vectơ: \[ \cos(\theta) = \frac{\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC}}{|\overrightarrow{AB}| \cdot |\overrightarrow{AC}|} \] Tích vô hướng: \[ \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = \left( -\frac{7}{2} \right) \left( \frac{5}{2} \right) + \left( -\frac{1}{2} \right) \left( -\frac{5}{2} \right) + 5 \cdot (-3) = -\frac{35}{4} + \frac{5}{4} - 15 = -\frac{30}{4} - 15 = -7.5 - 15 = -22.5 \] \[ \cos(\theta) = \frac{-22.5}{\sqrt{37.5} \cdot \sqrt{21.5}} \] \[ \sin(\theta) = \sqrt{1 - \cos^2(\theta)} \] Diện tích: \[ S_{ABCD} = \sqrt{37.5} \cdot \sqrt{21.5} \cdot \sqrt{1 - \left( \frac{-22.5}{\sqrt{37.5} \cdot \sqrt{21.5}} \right)^2} \] Kết quả cuối cùng: \[ S_{ABCD} = \sqrt{37.5} \cdot \sqrt{21.5} \cdot \sqrt{1 - \left( \frac{-22.5}{\sqrt{37.5} \cdot \sqrt{21.5}} \right)^2} \] Đáp số: Diện tích hình bình hành ABCD là $\sqrt{37.5} \cdot \sqrt{21.5} \cdot \sqrt{1 - \left( \frac{-22.5}{\sqrt{37.5} \cdot \sqrt{21.5}} \right)^2}$. Câu 4: Nguyên hàm của hàm số $f(x) = \sin x$ là: Ta biết rằng đạo hàm của $\cos x$ là $-\sin x$. Do đó, đạo hàm của $-\cos x$ sẽ là $\sin x$. Vì vậy, nguyên hàm của $\sin x$ là $-\cos x + C$, trong đó $C$ là hằng số nguyên hàm. Vậy đáp án đúng là: \[ C. -\cos x + C. \] Câu 5: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = x^4 - 4x^2 + 3$ trên đoạn $[0;4]$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 - 4x^2 + 3) = 4x^3 - 8x \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ y' = 4x^3 - 8x = 0 \] \[ 4x(x^2 - 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 2 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = \pm \sqrt{2} \] Trong đó, chỉ có $x = 0$ và $x = \sqrt{2}$ nằm trong đoạn $[0;4]$. Bước 3: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các biên của đoạn - Tại $x = 0$: \[ y(0) = 0^4 - 4 \cdot 0^2 + 3 = 3 \] - Tại $x = \sqrt{2}$: \[ y(\sqrt{2}) = (\sqrt{2})^4 - 4(\sqrt{2})^2 + 3 = 4 - 8 + 3 = -1 \] - Tại $x = 4$: \[ y(4) = 4^4 - 4 \cdot 4^2 + 3 = 256 - 64 + 3 = 195 \] Bước 4: So sánh các giá trị đã tính Các giá trị của hàm số tại các điểm đã xét là: - $y(0) = 3$ - $y(\sqrt{2}) = -1$ - $y(4) = 195$ Trong các giá trị này, giá trị nhỏ nhất là $-1$. Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = x^4 - 4x^2 + 3$ trên đoạn $[0;4]$ là $-1$, đạt được khi $x = \sqrt{2}$. Đáp án đúng là: D. -1. Câu 6: Để tính xác suất để rút được cả hai tấm thẻ cùng ghi số chẵn, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tổng số cách rút 2 tấm thẻ từ 9 tấm thẻ: - Số cách chọn 2 tấm thẻ từ 9 tấm thẻ là: \[ C_9^2 = \frac{9!}{2!(9-2)!} = \frac{9 \times 8}{2 \times 1} = 36 \] 2. Tìm số cách rút 2 tấm thẻ ghi số chẵn: - Các số chẵn từ 1 đến 9 là: 2, 4, 6, 8 (tổng cộng 4 số). - Số cách chọn 2 tấm thẻ từ 4 tấm thẻ ghi số chẵn là: \[ C_4^2 = \frac{4!}{2!(4-2)!} = \frac{4 \times 3}{2 \times 1} = 6 \] 3. Tính xác suất: - Xác suất để rút được cả hai tấm thẻ cùng ghi số chẵn là: \[ P = \frac{\text{Số cách rút 2 tấm thẻ ghi số chẵn}}{\text{Tổng số cách rút 2 tấm thẻ}} = \frac{6}{36} = \frac{1}{6} \] Vậy xác suất để rút được cả hai tấm thẻ cùng ghi số chẵn là $\frac{1}{6}$. Đáp án đúng là: $D.~\frac{1}{6}$. Câu 7: Để tìm số hạng $u_4$ của cấp số nhân $(u_n)$, ta cần biết công bội $q$ của cấp số nhân này. Bước 1: Tìm công bội $q$ Công bội $q$ của cấp số nhân được tính bằng cách chia số hạng thứ hai cho số hạng thứ nhất: \[ q = \frac{u_2}{u_1} = \frac{6}{2} = 3 \] Bước 2: Tìm số hạng $u_4$ Số hạng thứ tư của cấp số nhân được tính bằng cách nhân số hạng thứ nhất với công bội lũy thừa ba (vì $u_4 = u_1 \cdot q^3$): \[ u_4 = u_1 \cdot q^3 = 2 \cdot 3^3 = 2 \cdot 27 = 54 \] Vậy số hạng $u_4$ của cấp số nhân là 54. Đáp án đúng là: C. 54 Câu 8: Để giải bất phương trình $\log_{\frac12}(x+1) \leq \log_{\frac12}(2x-1)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Để các biểu thức logarit có nghĩa, ta cần: \[ x + 1 > 0 \quad \text{và} \quad 2x - 1 > 0 \] Giải các bất phương trình này: \[ x > -1 \] \[ 2x > 1 \Rightarrow x > \frac{1}{2} \] Vậy ĐKXĐ là: \[ x > \frac{1}{2} \] Bước 2: So sánh các biểu thức logarit Vì cơ số của logarit là $\frac{1}{2}$ (một số nhỏ hơn 1), nên hàm logarit giảm. Do đó, nếu $\log_{\frac12}(x+1) \leq \log_{\frac12}(2x-1)$ thì ta có: \[ x + 1 \geq 2x - 1 \] Bước 3: Giải bất phương trình Giải bất phương trình: \[ x + 1 \geq 2x - 1 \] \[ 1 + 1 \geq 2x - x \] \[ 2 \geq x \] \[ x \leq 2 \] Bước 4: Kết hợp điều kiện xác định Ta đã có ĐKXĐ là $x > \frac{1}{2}$ và từ bất phương trình ta có $x \leq 2$. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ \left( \frac{1}{2}, 2 \right] \] Đáp án: A. $(\frac{1}{2}; 2]$ Câu 9: Thể tích của khối chóp được tính theo công thức: \[ V = \frac{1}{3} Sh \] Trong đó: - \( S \) là diện tích đáy của khối chóp. - \( h \) là chiều cao của khối chóp. Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~V = \frac{1}{3} Sh \] Câu 10: Để tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, ta cần xem xét giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến vô cùng (\( x \to +\infty \)) và khi \( x \) tiến đến âm vô cùng (\( x \to -\infty \)). Trên đồ thị, ta thấy rằng khi \( x \) tiến đến \( +\infty \) hoặc \( -\infty \), giá trị của hàm số \( y = f(x) \) tiến gần đến giá trị \( y = 2 \). Do đó, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng có phương trình: \[ y = 2 \] Đáp số: \( y = 2 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved