Câu 16: Xác định các loại hạt phát ra trong các giai đoạn phân rã:
Phản ứng phân rã được cho như sau:
\[
^{238}_{92}U \xrightarrow{X} ^{231}_{90}Th \xrightarrow{Y} ^{231}_{91}Pa \xrightarrow{Z} ^{227}_{89}Ac
\]
Ta kiểm tra từng giai đoạn:
- Giai đoạn X: từ U (Z=92, A=238) sang Th (Z=90, A=231)
Sự thay đổi: Z giảm 2, A giảm 7
Nhưng thông thường phân rã alpha làm giảm Z=2, A=4. Ở đây A giảm 7, không phải phân rã alpha hay beta đơn giản.
Có thể là phản ứng alpha kèm theo phát xạ beta.
Nhưng cần chú ý:
U-238 → Th-234 là phân rã alpha: giảm 2 proton, giảm 4 neutron (A giảm 4)
Ở đây A giảm 7, không phù hợp với phân rã alpha đơn giản.
Có thể đề bài nhầm số khối, hoặc có sự nhầm lẫn.
Nhưng theo logic phân rã phóng xạ, ở mỗi bước nếu Z giảm 2 và A giảm 4 là phân rã alpha (hạt α), nếu Z tăng 1, A không đổi là phân rã beta (hạt β).
Do vậy, trong bài, ta có thể giả định:
- X: phân rã alpha (phát ra hạt α)
- Y: từ Th-231 (Z=90) sang Pa-231 (Z=91): Z tăng 1, A không đổi → phát ra hạt beta (β)
- Z: từ Pa-231 (Z=91) sang Ac-227 (Z=89): Z giảm 2, A giảm 4 → phát ra hạt α
Vậy:
- X là hạt α
- Y là hạt β
- Z là hạt α
=> Đáp án: D. X và Z là hạt α, Y là hạt β.
---
Câu 17: Tính tổng năng lượng phản ứng phân hạch sinh ra trong 1,5 năm
Dữ liệu:
- Công suất P = 250 kW = 250.000 W
- Thời gian t = 1,5 năm = 1,5 × 365 × 24 × 3600 s
- Mỗi phân hạch giải phóng 175 MeV
Tính tổng năng lượng:
\[
W = P \times t
\]
Tính t:
\[
t = 1,5 \times 365 \times 24 \times 3600 = 1,5 \times 31.536.000 = 47.304.000 \text{ s}
\]
Tính W:
\[
W = 250.000 \times 47.304.000 = 1,1826 \times 10^{13} \text{ J}
\]
=> Đáp án: B. \(1,1826 \times 10^{13} J\)
---
Câu 18: Tính khối lượng uranium \(^{235}_{92}U\) tiêu thụ trong 1,5 năm.
Mỗi phân hạch giải phóng 175 MeV.
Đổi 175 MeV sang J:
\[
1 eV = 1,6 \times 10^{-19} J \Rightarrow 175 \text{ MeV } = 175 \times 10^{6} \times 1,6 \times 10^{-19} = 2,8 \times 10^{-11} J
\]
Số phân hạch trong 1,5 năm:
\[
n = \frac{W}{E_{phân hạch}} = \frac{1,1826 \times 10^{13}}{2,8 \times 10^{-11}} = 4,223 \times 10^{23} \text{ phân hạch}
\]
Số mol U tiêu thụ:
\[
n_{mol} = \frac{4,223 \times 10^{23}}{6,02 \times 10^{23}} = 0,7017 \text{ mol}
\]
Khối lượng U tiêu thụ:
\[
m = n_{mol} \times M = 0,7017 \times 235 = 164,9 \text{ g}
\]
=> Đáp án: D. 164,9 g
---
Câu 1:
Dữ liệu:
- Khối lượng ấm nhôm: \(m_{Al} = 0,4\) kg
- Khối lượng nước: \(m_{H_2O} = 2,5\) kg
- Nhiệt lượng cung cấp: \(Q = 612\) kJ = 612000 J
- Nhiệt dung riêng nhôm: \(c_{Al} = 880\) J/kg.K
- Nhiệt dung riêng nước: \(c_{H_2O} = 4200\) J/kg.K
- Nhiệt độ cuối cùng: \(t_2 = 80^\circ C\)
Giả sử nhiệt độ ban đầu là \(t_1\).
a) Chỉ có nước nhận nhiệt lượng để nóng lên.
Nếu chỉ nước nhận nhiệt thì nhiệt lượng cần:
\[
Q = m_{H_2O} c_{H_2O} (t_2 - t_1)
\]
Ta chưa biết \(t_1\), nhưng có nhiệt lượng và \(t_2\), tính \(t_1\):
\[
t_1 = t_2 - \frac{Q}{m_{H_2O} c_{H_2O}} = 80 - \frac{612000}{2,5 \times 4200} = 80 - 58,29 = 21,71^\circ C
\]
Nhiệt độ ban đầu hợp lý.
Tuy nhiên, thực tế ấm cũng hấp thụ nhiệt.
=> Kết luận: a) Sai (vì ấm cũng nhận nhiệt).
---
b) Tính nhiệt độ ban đầu của ấm:
Công thức tính tổng nhiệt lượng hấp thụ:
\[
Q = m_{Al} c_{Al} (t_2 - t_1) + m_{H_2O} c_{H_2O} (t_2 - t_1) = (m_{Al} c_{Al} + m_{H_2O} c_{H_2O})(t_2 - t_1)
\]
\[
t_1 = t_2 - \frac{Q}{m_{Al} c_{Al} + m_{H_2O} c_{H_2O}} = 80 - \frac{612000}{0,4 \times 880 + 2,5 \times 4200}
\]
Tính mẫu số:
\[
0,4 \times 880 = 352
2,5 \times 4200 = 10500
Tổng = 352 + 10500 = 10852
\]
\[
t_1 = 80 - \frac{612000}{10852} = 80 - 56,37 = 23,63^\circ C
\]
Gần với 23,6°C trong câu b.
=> b) Đúng.
---
c) Thay ấm nhôm bằng ấm đồng cùng khối lượng, công suất như cũ, thời gian đun lượng nước không đổi.
Nhiệt dung riêng đồng: \(c_{Cu} = 390\) J/kg.K (giá trị tham khảo)
Tổng nhiệt dung:
\[
m_{Cu} c_{Cu} + m_{H_2O} c_{H_2O} = 0,4 \times 390 + 2,5 \times 4200 = 156 + 10500 = 10656
\]
So với 10852 khi dùng nhôm, nhỏ hơn một chút.
Nhiệt lượng cần:
\[
Q = (m_{Cu} c_{Cu} + m_{H_2O} c_{H_2O})(t_2 - t_1)
\]
Với cùng nhiệt độ đầu và cuối, Q giảm, nhưng công suất không đổi ⇒ thời gian đun
\[
t = \frac{Q}{P}
\]
Nếu Q giảm thì thời gian giảm.
=> c) Sai, thời gian đun sẽ thay đổi.
---
d) Để đun sôi lượng nước trên từ trạng thái ban đầu cần nhiệt lượng 892 kJ.
Tính nhiệt lượng để đun sôi nước:
- Nhiệt để làm nóng ấm và nước đến 100°C từ 23,6°C:
\[
Q_1 = (m_{Al} c_{Al} + m_{H_2O} c_{H_2O})(100 - 23,6) = 10852 \times 76,4 = 829.9 kJ
\]
- Nhiệt hóa hơi của nước: \(L = 2,26 \times 10^{6} J/kg\)
Nhiệt để đun sôi lượng nước:
\[
Q_2 = m_{H_2O} \times L = 2,5 \times 2,26 \times 10^{6} = 5.65 \times 10^{6} J = 5650 kJ
\]
Tổng:
\[
Q_{total} = Q_1 + Q_2 = 829.9 + 5650 = 6479.9 kJ
\]
Rõ ràng 892 kJ nhỏ hơn nhiều.
=> d) Sai.
---
Tóm lại:
- a) Sai
- b) Đúng
- c) Sai
- d) Sai