Câu 1 hepppppppp

Đề 1 ĐỀ ÔN TẬP 1 HK2 TOÁN 11 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đậu Thị Mơ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1 Để giải đề ôn tập 1 HK2 Toán 11, chúng ta sẽ làm theo từng bài toán và tuân thủ các quy tắc đã đưa ra. Dưới đây là ví dụ về cách giải một bài toán đại số: Bài 1: Giải phương trình $\sin(2x) + \cos(x) = 0$ Bước 1: Xác định điều kiện xác định Phương trình này không chứa phân thức, căn thức hoặc logarit nên không cần xác định điều kiện xác định. Bước 2: Biến đổi phương trình Ta sử dụng công thức $\sin(2x) = 2\sin(x)\cos(x)$ để biến đổi phương trình: \[ 2\sin(x)\cos(x) + \cos(x) = 0 \] Bước 3: Nhân cả hai vế với 2 \[ \cos(x)(2\sin(x) + 1) = 0 \] Bước 4: Tìm nghiệm Phương trình $\cos(x)(2\sin(x) + 1) = 0$ có thể được tách thành hai phương trình: \[ \cos(x) = 0 \quad \text{hoặc} \quad 2\sin(x) + 1 = 0 \] - Với $\cos(x) = 0$, ta có: \[ x = \frac{\pi}{2} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] - Với $2\sin(x) + 1 = 0$, ta có: \[ \sin(x) = -\frac{1}{2} \] \[ x = -\frac{\pi}{6} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{7\pi}{6} + 2k\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] Bước 5: Kết luận Nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{\pi}{2} + k\pi, \quad x = -\frac{\pi}{6} + 2k\pi, \quad x = \frac{7\pi}{6} + 2k\pi, \quad k \in \mathbb{Z} \] Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x) = 2\sin(x) + 3\cos(x)$ Bước 1: Xác định điều kiện xác định Hàm số này không chứa phân thức, căn thức hoặc logarit nên không cần xác định điều kiện xác định. Bước 2: Biến đổi hàm số Ta sử dụng phương pháp biến đổi tổng thành tích: \[ f(x) = 2\sin(x) + 3\cos(x) \] \[ f(x) = R\sin(x + \alpha) \] Trong đó, $R = \sqrt{2^2 + 3^2} = \sqrt{13}$ và $\tan(\alpha) = \frac{3}{2}$. Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất Hàm số $R\sin(x + \alpha)$ có giá trị lớn nhất là $R$ và giá trị nhỏ nhất là $-R$. \[ R = \sqrt{13} \] Do đó: - Giá trị lớn nhất của hàm số là $\sqrt{13}$, đạt được khi $\sin(x + \alpha) = 1$. - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là $-\sqrt{13}$, đạt được khi $\sin(x + \alpha) = -1$. Bước 4: Kết luận Giá trị lớn nhất của hàm số là $\sqrt{13}$, đạt được khi $\sin(x + \alpha) = 1$. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là $-\sqrt{13}$, đạt được khi $\sin(x + \alpha) = -1$. Bài 3: Giải hệ phương trình $\begin{cases} x + y = 5 \\ x^2 + y^2 = 13 \end{cases}$ Bước 1: Xác định điều kiện xác định Hệ phương trình này không chứa phân thức, căn thức hoặc logarit nên không cần xác định điều kiện xác định. Bước 2: Biến đổi hệ phương trình Từ phương trình thứ nhất, ta có: \[ y = 5 - x \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ x^2 + (5 - x)^2 = 13 \] \[ x^2 + 25 - 10x + x^2 = 13 \] \[ 2x^2 - 10x + 12 = 0 \] \[ x^2 - 5x + 6 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai \[ x^2 - 5x + 6 = 0 \] \[ (x - 2)(x - 3) = 0 \] Nên: \[ x = 2 \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \] Bước 4: Tìm giá trị của y - Nếu $x = 2$, thì $y = 5 - 2 = 3$ - Nếu $x = 3$, thì $y = 5 - 3 = 2$ Bước 5: Kết luận Nghiệm của hệ phương trình là $(2, 3)$ và $(3, 2)$. Bài 4: Tìm giá trị của tham số m để phương trình $x^2 - 2mx + m^2 - 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt Bước 1: Xác định điều kiện xác định Phương trình này không chứa phân thức, căn thức hoặc logarit nên không cần xác định điều kiện xác định. Bước 2: Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt Phương trình $ax^2 + bx + c = 0$ có hai nghiệm phân biệt khi $\Delta > 0$. \[ \Delta = b^2 - 4ac \] Trong phương trình $x^2 - 2mx + m^2 - 1 = 0$, ta có: \[ a = 1, \quad b = -2m, \quad c = m^2 - 1 \] Tính $\Delta$: \[ \Delta = (-2m)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (m^2 - 1) \] \[ \Delta = 4m^2 - 4(m^2 - 1) \] \[ \Delta = 4m^2 - 4m^2 + 4 \] \[ \Delta = 4 \] Bước 3: Kiểm tra điều kiện \[ \Delta = 4 > 0 \] Do đó, phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt cho mọi giá trị của $m$. Bước 4: Kết luận Phương trình $x^2 - 2mx + m^2 - 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt cho mọi giá trị của $m$. Câu 1. Xác suất để xạ thủ thứ nhất bắn trượt là: \[ 1 - 0,5 = 0,5 \] Xác suất để xạ thủ thứ hai bắn trượt là: \[ 1 - 0,6 = 0,4 \] Xác suất để cả hai xạ thủ đều bắn trượt là: \[ 0,5 \times 0,4 = 0,2 \] Đáp án đúng là: C. 0,2
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
minhanhpham

03/05/2025

A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved