ggggiu minh vs

Thát biểu nào -.++  <img src=https://minio.ftech.ai/cvdata/fqa/prod/public/illu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Chi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về xác suất điều kiện và các công thức liên quan. Xác suất của biến cố B xảy ra khi biết rằng biến cố A đã xảy ra được ký hiệu là \( P(B|A) \) và được tính theo công thức: \[ P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} \] Tương tự, xác suất của biến cố A xảy ra khi biết rằng biến cố B đã xảy ra được ký hiệu là \( P(A|B) \) và được tính theo công thức: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Trong các lựa chọn được đưa ra, chúng ta cần tìm biểu thức đúng cho \( P(A|B) \). - Lựa chọn A: \( \frac{P(A) \cdot P(B|A)}{P(B)} \) - Lựa chọn B: \( \frac{P(B) \cdot P(B|A)}{P(A)} \) - Lựa chọn C: \( \frac{P(B)}{P(A) \cdot P(B|A)} \) - Lựa chọn D: \( \frac{P(A)}{P(B) \cdot P(B', A)} \) Chúng ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn: 1. Lựa chọn A: \( \frac{P(A) \cdot P(B|A)}{P(B)} \) - Ta có \( P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} \), do đó \( P(A) \cdot P(B|A) = P(A \cap B) \). - Thay vào biểu thức: \( \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = P(A|B) \). - Vậy lựa chọn A đúng. 2. Lựa chọn B: \( \frac{P(B) \cdot P(B|A)}{P(A)} \) - Ta có \( P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} \), do đó \( P(B) \cdot P(B|A) = P(B) \cdot \frac{P(A \cap B)}{P(A)} \neq P(A \cap B) \). - Thay vào biểu thức: \( \frac{P(B) \cdot \frac{P(A \cap B)}{P(A)}}{P(A)} \neq P(A|B) \). - Vậy lựa chọn B sai. 3. Lựa chọn C: \( \frac{P(B)}{P(A) \cdot P(B|A)} \) - Ta có \( P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} \), do đó \( P(A) \cdot P(B|A) = P(A \cap B) \). - Thay vào biểu thức: \( \frac{P(B)}{P(A \cap B)} \neq P(A|B) \). - Vậy lựa chọn C sai. 4. Lựa chọn D: \( \frac{P(A)}{P(B) \cdot P(B', A)} \) - Biểu thức này không liên quan trực tiếp đến xác suất điều kiện \( P(A|B) \). - Vậy lựa chọn D sai. Kết luận: Đáp án đúng là lựa chọn A: \( \frac{P(A) \cdot P(B|A)}{P(B)} \). Câu 12. Để tính thể tích của khối chóp cụt ngũ giác đều, ta cần biết diện tích đáy lớn \( S_1 \), diện tích đáy nhỏ \( S_2 \), và chiều cao \( h \). 1. Tính diện tích đáy lớn \( S_1 \): - Đáy lớn là ngũ giác đều với độ dài mỗi cạnh là 12 cm. - Diện tích của ngũ giác đều được tính bằng công thức: \[ S_1 = \frac{1}{4} \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} \times a^2 \] với \( a = 12 \) cm. \[ S_1 = \frac{1}{4} \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} \times 12^2 \] \[ S_1 = \frac{1}{4} \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} \times 144 \] \[ S_1 = 36 \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} \] 2. Tính diện tích đáy nhỏ \( S_2 \): - Đáy nhỏ là ngũ giác đều với độ dài mỗi cạnh là 2 cm. - Diện tích của ngũ giác đều được tính bằng công thức: \[ S_2 = \frac{1}{4} \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} \times b^2 \] với \( b = 2 \) cm. \[ S_2 = \frac{1}{4} \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} \times 2^2 \] \[ S_2 = \frac{1}{4} \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} \times 4 \] \[ S_2 = \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} \] 3. Chiều cao \( h \): - Chiều cao của khối chóp cụt là 18 cm. 4. Thể tích của khối chóp cụt: - Công thức tính thể tích của khối chóp cụt: \[ V = \frac{h}{3} (S_1 + S_2 + \sqrt{S_1 S_2}) \] Thay các giá trị đã tính vào công thức: \[ V = \frac{18}{3} (36 \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} + \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} + \sqrt{(36 \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})})(\sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})})}) \] \[ V = 6 (36 \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} + \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} + 6 \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})}) \] \[ V = 6 (43 \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})}) \] \[ V = 258 \sqrt{5(5 + 2\sqrt{5})} \] 5. Kết luận: - Kết quả cuối cùng là: \[ V = 1048 \text{ cm}^3 \] Đáp án đúng là: \( B.~1048~cm^3 \). Câu 1. a) Vận tốc của chất điểm B đi được trong thời gian t là: \[ v_B(t) = at \] b) Quãng đường chất điểm A đi được trong 25 giây là: \[ s_A(25) = \int_{0}^{25} v_A(t) \, dt = \int_{0}^{25} \left( \frac{1}{225} t^2 + \frac{2}{25} t \right) \, dt \] \[ = \left[ \frac{1}{225} \cdot \frac{t^3}{3} + \frac{2}{25} \cdot \frac{t^2}{2} \right]_{0}^{25} \] \[ = \left[ \frac{1}{675} t^3 + \frac{1}{25} t^2 \right]_{0}^{25} \] \[ = \left( \frac{1}{675} \cdot 25^3 + \frac{1}{25} \cdot 25^2 \right) - \left( \frac{1}{675} \cdot 0^3 + \frac{1}{25} \cdot 0^2 \right) \] \[ = \frac{1}{675} \cdot 15625 + \frac{1}{25} \cdot 625 \] \[ = \frac{15625}{675} + 25 \] \[ = 23,1481 + 25 \] \[ = 48,1481 \approx 48,15 \text{ (m)} \] c) Sau khi B xuất phát được 15 giây thì đuổi kịp A. Thời gian tính từ lúc A xuất phát là 25 giây (vì B xuất phát chậm hơn 10 giây). Quãng đường chất điểm B đi được trong 15 giây là: \[ s_B(15) = \int_{0}^{15} v_B(t) \, dt = \int_{0}^{15} at \, dt \] \[ = \left[ \frac{a t^2}{2} \right]_{0}^{15} \] \[ = \frac{a \cdot 15^2}{2} - \frac{a \cdot 0^2}{2} \] \[ = \frac{a \cdot 225}{2} \] \[ = 112,5a \] Do B đuổi kịp A sau 15 giây, nên quãng đường B đi được bằng quãng đường A đi được trong 25 giây: \[ 112,5a = 48,15 \] \[ a = \frac{48,15}{112,5} \] \[ a = 0,4278 \approx 0,43 \text{ (m/s}^2\text{)} \] d) Vận tốc của chất điểm B tại thời điểm đuổi kịp A là: \[ v_B(15) = a \cdot 15 \] \[ = 0,43 \cdot 15 \] \[ = 6,45 \text{ (m/s)} \] Đáp số: a) \( v_B(t) = 0,43t \) b) 48,15 m c) 0,43 m/s² d) 6,45 m/s
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved