Giúp mình với!

thư hai băn trung bia là 0,7 . Khi đó xác suât đề: 5 a) Người thứ nhất bắn trún
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoa Phan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài. Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \( s(t) \) Hàm số \( s(t) = t^3 - 3t^2 + 7t - 2 \). Tìm đạo hàm \( s'(t) \): \[ s'(t) = \frac{d}{dt} (t^3 - 3t^2 + 7t - 2) \] \[ s'(t) = 3t^2 - 6t + 7 \] Bước 2: Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số \( s(t) \) Tìm đạo hàm \( s''(t) \): \[ s''(t) = \frac{d}{dt} (3t^2 - 6t + 7) \] \[ s''(t) = 6t - 6 \] Bước 3: Tính tốc độ của vật tại thời điểm \( t = 2 \) Thay \( t = 2 \) vào \( s'(t) \): \[ s'(2) = 3(2)^2 - 6(2) + 7 \] \[ s'(2) = 3 \cdot 4 - 12 + 7 \] \[ s'(2) = 12 - 12 + 7 \] \[ s'(2) = 7 \] Vậy tốc độ của vật tại thời điểm \( t = 2 \) là 7 m/s. Bước 4: Tính gia tốc của vật tại thời điểm \( t = 2 \) Thay \( t = 2 \) vào \( s''(t) \): \[ s''(2) = 6(2) - 6 \] \[ s''(2) = 12 - 6 \] \[ s''(2) = 6 \] Vậy gia tốc của vật tại thời điểm \( t = 2 \) là 6 m/s². Kết luận: - Đạo hàm của hàm số \( s(t) \) là \( s'(t) = 3t^2 - 6t + 7 \). - Đạo hàm bậc hai của hàm số \( s(t) \) là \( s''(t) = 6t - 6 \). - Tốc độ của vật tại thời điểm \( t = 2 \) là 7 m/s. - Gia tốc của vật tại thời điểm \( t = 2 \) là 6 m/s². Câu 1. a) Tính $y'(1)$ Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số $y = x^3 - 2x^2 + 1$. $y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 2x^2 + 1)$ Áp dụng công thức đạo hàm của tổng và từng hàm số cơ bản: $y' = \frac{d}{dx}(x^3) - \frac{d}{dx}(2x^2) + \frac{d}{dx}(1)$ $y' = 3x^2 - 4x$ Bây giờ, ta thay $x = 1$ vào biểu thức đạo hàm để tính $y'(1)$: $y'(1) = 3(1)^2 - 4(1)$ $y'(1) = 3 - 4$ $y'(1) = -1$ b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = x^3 - 2x^2 + 1$ tại điểm có hoành độ $x_0 = 1$. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f(x)$ tại điểm $(x_0, y_0)$ có dạng: $y = f'(x_0)(x - x_0) + f(x_0)$ Trước tiên, ta tính giá trị của hàm số tại điểm $x_0 = 1$: $f(1) = (1)^3 - 2(1)^2 + 1$ $f(1) = 1 - 2 + 1$ $f(1) = 0$ Tiếp theo, ta đã tính được đạo hàm tại điểm $x_0 = 1$ là $f'(1) = -1$. Vậy phương trình tiếp tuyến tại điểm $(1, 0)$ là: $y = f'(1)(x - 1) + f(1)$ $y = -1(x - 1) + 0$ $y = -x + 1$ Đáp số: a) $y'(1) = -1$ b) Phương trình tiếp tuyến: $y = -x + 1$ Câu 2. Để giải bài toán xác suất này, chúng ta sẽ tính xác suất của từng trường hợp theo yêu cầu. a. Hai viên bi được lấy cùng màu xanh - Xác suất lấy ra viên bi màu xanh từ túi I là $\frac{4}{10} = \frac{2}{5}$. - Xác suất lấy ra viên bi màu xanh từ túi II là $\frac{7}{15}$. Xác suất để cả hai viên bi đều màu xanh là: \[ P(\text{cùng màu xanh}) = \frac{2}{5} \times \frac{7}{15} = \frac{14}{75} \] b. Hai viên bi được lấy cùng màu đỏ - Xác suất lấy ra viên bi màu đỏ từ túi I là $\frac{6}{10} = \frac{3}{5}$. - Xác suất lấy ra viên bi màu đỏ từ túi II là $\frac{8}{15}$. Xác suất để cả hai viên bi đều màu đỏ là: \[ P(\text{cùng màu đỏ}) = \frac{3}{5} \times \frac{8}{15} = \frac{24}{75} = \frac{8}{25} \] c. Hai viên bi được lấy có cùng màu Xác suất để hai viên bi có cùng màu là tổng của xác suất hai viên bi cùng màu xanh và xác suất hai viên bi cùng màu đỏ: \[ P(\text{cùng màu}) = P(\text{cùng màu xanh}) + P(\text{cùng màu đỏ}) = \frac{14}{75} + \frac{8}{25} = \frac{14}{75} + \frac{24}{75} = \frac{38}{75} \] d. Hai viên bi được lấy không cùng màu Xác suất để hai viên bi không cùng màu là: \[ P(\text{không cùng màu}) = 1 - P(\text{cùng màu}) = 1 - \frac{38}{75} = \frac{37}{75} \] Đáp số: a. Xác suất để hai viên bi được lấy cùng màu xanh là $\frac{14}{75}$. b. Xác suất để hai viên bi được lấy cùng màu đỏ là $\frac{8}{25}$. c. Xác suất để hai viên bi được lấy có cùng màu là $\frac{38}{75}$. d. Xác suất để hai viên bi được lấy không cùng màu là $\frac{37}{75}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Hoa Phan

Câu 1:


a) Tính $y'(1)$:


*  Ta có: $y = x^3 - 2x^2 + 1$

*  Đạo hàm: $y' = 3x^2 - 4x$

*  Thay $x = 1$ vào $y'$, ta được: $y'(1) = 3(1)^2 - 4(1) = 3 - 4 = -1$


Vậy, $y'(1) = -1$.


b) Viết phương trình tiếp tuyến:


*  Hoành độ tiếp điểm: $x_0 = 1$

*  Tung độ tiếp điểm: $y_0 = (1)^3 - 2(1)^2 + 1 = 1 - 2 + 1 = 0$

*  Vậy tiếp điểm là $A(1, 0)$.

*  Hệ số góc của tiếp tuyến: $k = y'(1) = -1$


Phương trình tiếp tuyến có dạng: $y - y_0 = k(x - x_0)$

Thay vào, ta có: $y - 0 = -1(x - 1)$

Vậy, phương trình tiếp tuyến là: $y = -x + 1$


Câu 2:


*  Túi I: 4 bi xanh, 6 bi đỏ (tổng 10 bi)

*  Túi II: 7 bi xanh, 8 bi đỏ (tổng 15 bi)


a) Hai viên bi được lấy cùng màu xanh:


*  Xác suất lấy bi xanh từ túi I: $P(X_I) = \frac{4}{10} = \frac{2}{5}$

*  Xác suất lấy bi xanh từ túi II: $P(X_{II}) = \frac{7}{15}$

*  Xác suất cả hai bi đều xanh: $P(XX) = P(X_I) \cdot P(X_{II}) = \frac{2}{5} \cdot \frac{7}{15} = \frac{14}{75}$


b) Hai viên bi được lấy cùng màu đỏ:


*  Xác suất lấy bi đỏ từ túi I: $P(Đ_I) = \frac{6}{10} = \frac{3}{5}$

*  Xác suất lấy bi đỏ từ túi II: $P(Đ_{II}) = \frac{8}{15}$

*  Xác suất cả hai bi đều đỏ: $P(ĐĐ) = P(Đ_I) \cdot P(Đ_{II}) = \frac{3}{5} \cdot \frac{8}{15} = \frac{24}{75} = \frac{8}{25}$


c) Hai viên bi được lấy có cùng màu:


*  Xác suất hai bi cùng màu: $P(\text{Cùng màu}) = P(XX) + P(ĐĐ) = \frac{14}{75} + \frac{24}{75} = \frac{38}{75}$


d) Hai viên bi được lấy không cùng màu:


*  Xác suất hai bi không cùng màu: $P(\text{Khác màu}) = 1 - P(\text{Cùng màu}) = 1 - \frac{38}{75} = \frac{37}{75}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved