Giup mik vs

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Lan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Diện tích đáy ABCD là: Chiều cao hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD là: Thể tích khối chóp S.ABCD là: Để thể tích lớn nhất, ta cần tối đa hóa . Điều này xảy ra khi lớn nhất trong khoảng , tức là khi . Tuy nhiên, theo đề bài, thể tích lớn nhất khi . Do đó, ta có: Bây giờ, ta kiểm tra các mệnh đề: a) b) c) d) (sai vì không thể âm) Do đó, các mệnh đề đúng là: a) b) c) Đáp án: a, b, c Câu 3. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. Bước 1: Xác định tập nghiệm của bất phương trình Ta có: Vì cơ số là cùng một số dương lớn hơn 1, nên ta có: Tập nghiệm của bất phương trình là . Bước 2: Kiểm tra các lựa chọn a) Bất phương trình có chung tập nghiệm với Ta có: Tập nghiệm của bất phương trình này cũng là . Vậy lựa chọn này đúng. b) Vậy . Lựa chọn này sai vì không thể là trong tập nghiệm hữu hạn. c) Tập nghiệm của bất phương trình là . Ta có: Vậy không đúng. Lựa chọn này sai. d) Vậy không đúng. Lựa chọn này sai. Kết luận: Chỉ có lựa chọn a) là đúng. Đáp án: a) Bất phương trình có chung tập nghiệm với . Câu 4. Để kiểm tra các mệnh đề đã cho, chúng ta sẽ tính đạo hàm của hàm số và thay vào các phương trình đã cho để kiểm tra. Bước 1: Tính đạo hàm của . Áp dụng quy tắc nhân và chuỗi: Bước 2: Tính đạo hàm thứ hai của . Bước 3: Thay , vào các phương trình đã cho để kiểm tra. a) Phương trình này không đúng vì không luôn bằng 0. b) Phương trình này không đúng vì không luôn bằng 0. c) Phương trình này đúng. d) Phương trình này không đúng vì không luôn bằng 0. Kết luận: - Mệnh đề a) sai. - Mệnh đề b) sai. - Mệnh đề c) đúng. - Mệnh đề d) sai. Câu 1. Xác suất để Bình bắn trúng sau lượt bắn đầu tiên nếu biết Minh bắn trúng bia là: - Xác suất ban đầu của Bình là 0,7. - Nếu Minh bắn trúng, xác suất của Bình sẽ giảm đi 0,1. Do đó, xác suất mới của Bình là: Vậy xác suất để Bình bắn trúng sau lượt bắn đầu tiên nếu biết Minh bắn trúng bia là 0,6. Câu 2. Để tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Gọi là hình chiếu của điểm lên mặt phẳng . Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc . 2. Xác định các đoạn thẳng và góc liên quan: Vì là lăng trụ đều, nên . Mặt khác, do góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là 60°, ta có thể suy ra rằng chiều cao của lăng trụ từ xuống đáy . 3. Tìm hình chiếu của lên mặt phẳng : Vì nằm trên đường thẳng vuông góc hạ từ xuống đáy , ta có thể xác định là giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng . Do nằm trực tiếp trên trục vuông góc với đáy, ta có thể thấy rằng sẽ nằm trên đường thẳng . 4. Tính khoảng cách từ đến : Vì nằm trên đường thẳng vuông góc hạ từ xuống đáy , ta có thể xác định khoảng cách từ đến . 5. Tính góc : Ta có: Trong đó, . Vậy: Từ đó, ta có: Vậy góc giữa đường thẳng và mặt phẳng . Câu 3. Để tính thể tích khối chóp cụt đều ABCD.MNPQ, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính thể tích khối chóp S.ABCD: - Diện tích đáy ABCD là: - Chiều cao SO = 2a. - Thể tích khối chóp S.ABCD là: 2. Tính thể tích khối chóp S.MNPQ: - Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD nên diện tích đáy MNPQ sẽ bằng diện tích đáy ABCD. - Chiều cao từ S đến MNPQ là chiều cao từ S đến ABCD, tức là: - Thể tích khối chóp S.MNPQ là: 3. Tính thể tích khối chóp cụt đều ABCD.MNPQ: - Thể tích khối chóp cụt đều ABCD.MNPQ là hiệu giữa thể tích khối chóp S.ABCD và thể tích khối chóp S.MNPQ: - Quy đồng và trừ hai phân số: Vậy thể tích khối chóp cụt đều ABCD.MNPQ là: Câu 4. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần 1: Số lượng vi khuẩn A Công thức số lượng vi khuẩn A sau t phút là: Biết rằng sau 3 phút, số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con: Bây giờ, ta cần tìm thời gian t để số lượng vi khuẩn A là 10 triệu con: Vậy sau 7 phút, số lượng vi khuẩn A là 10 triệu con. Phần 2: Gia tốc của chất điểm Phương trình chuyển động của chất điểm là: Để tìm gia tốc của chất điểm tại thời điểm giây, ta cần tính đạo hàm hai lần của phương trình chuyển động. Đạo hàm lần thứ nhất (vận tốc): Đạo hàm lần thứ hai (gia tốc): Tại thời điểm giây: Vậy gia tốc của chất điểm tại thời điểm giây là 6 m/s². Kết luận - Sau 7 phút, số lượng vi khuẩn A là 10 triệu con. - Gia tốc của chất điểm tại thời điểm giây là 6 m/s². Câu 6. Để tính đạo hàm của hàm số , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Rút gọn biểu thức của hàm số: Bước 2: Tính đạo hàm từng thành phần của hàm số: - Đạo hàm của - Đạo hàm của - Đạo hàm của hằng số là 0 - Đạo hàm của hằng số 7 là 0 Bước 3: Kết hợp các đạo hàm lại: Vậy đạo hàm của hàm số là: Câu 1. Để xác định khẳng định nào sai, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một. Khẳng định A: - Ta có - Ta có - Vậy Khẳng định này đúng vì nó chỉ là phép tính đơn giản. Khẳng định B: - Ta thấy rằng lớn hơn vì 6,9 lớn hơn 0,9. Khẳng định này đúng. Khẳng định C: - Ta biết rằng luôn lớn hơn hoặc bằng 1 (vì ). - là hàm số tăng và . - Do đó, . Khẳng định này đúng. Khẳng định D: - Ta biết rằng . - Vì , nên . Khẳng định này đúng. Từ các phân tích trên, tất cả các khẳng định đều đúng. Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, chúng ta cần tìm khẳng định sai. Do đó, có thể khẳng định rằng không có khẳng định nào sai trong các lựa chọn đã cho. Đáp án: Không có khẳng định nào sai. Câu 2. Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Phương trình đã cho là . Ta thấy rằng cả hai vế đều là các hằng số, không phụ thuộc vào biến số , do đó không cần xác định điều kiện xác định. 2. Phân tích phương trình: - Ta có . - Do đó, phương trình trở thành . 3. Kiểm tra tính đúng đắn của phương trình: - Ta thấy rằng , vì 4 không bằng 8. Do đó, phương trình không có nghiệm. Kết luận: Phương trình không có nghiệm. Đáp án: D. Không có nghiệm. Câu 3. Trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D', ta thấy rằng các đường thẳng AC và BD nằm trong mặt phẳng (ABCD). - Đường thẳng AC là đường chéo của hình vuông ABCD. - Đường thẳng BD cũng là đường chéo của hình vuông ABCD. Hai đường chéo của một hình vuông cắt nhau tại tâm hình vuông và tạo thành các góc vuông (90°). Do đó, góc giữa hai đường thẳng AC và BD là 90°. Đáp án đúng là: D. 90°. Câu 4. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các điểm và đường thẳng liên quan. 2. Tìm góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC). Bước 1: Xác định các điểm và đường thẳng liên quan - Đáy ABCD là hình vuông cạnh a. - SA vuông góc với đáy (ABCD) và SA = a√3. - Ta cần tìm góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC). Bước 2: Tìm góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC) - Gọi H là chân đường cao hạ từ B xuống mặt phẳng (SAC). - Góc giữa SB và (SAC) chính là góc SBH. Ta sẽ tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC): - Diện tích tam giác SAC: . - Diện tích tam giác SAB: . - Diện tích tam giác ABC: . Diện tích toàn phần của hình chóp SABC: Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC): Bây giờ, ta tính góc SBH trong tam giác SBH: Do đó, góc thỏa mãn: Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, không có đáp án đúng với . Do đó, ta kiểm tra lại các đáp án đã cho: - A. - B. - C. - D. không đúng, ta kiểm tra lại : Như vậy, đáp án đúng là: Câu 5. Để kiểm tra các khẳng định, chúng ta sẽ xem xét từng mặt phẳng và đường thẳng trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. A. mp(ACCC) ⊥ mp(ABCD): - mp(ACCC) là mặt phẳng đi qua các điểm A, C, C', C. - mp(ABCD) là mặt đáy của hình lập phương. - Vì CC' vuông góc với mặt đáy ABCD, nên mp(ACCC) ⊥ mp(ABCD). B. np(ABH'A) ⊥ np(BDU'B'): - np(ABH'A) là mặt phẳng đi qua các điểm A, B, H', A'. - np(BDU'B') là mặt phẳng đi qua các điểm B, D, U', B'. - Ta thấy rằng AB và BD nằm trên cùng một mặt phẳng ABCD, do đó không thể vuông góc với nhau. Do đó, np(ABH'A) không thể vuông góc với np(BDU'B'). C. np(ABBA) ⊥ np(ABCD): - np(ABBA) là mặt phẳng đi qua các điểm A, B, B', A'. - np(ABCD) là mặt đáy của hình lập phương. - Vì AA' vuông góc với mặt đáy ABCD, nên np(ABBA) ⊥ np(ABCD). D. mp(ACCT) ⊥ mp(BHTD'D'D): - mp(ACCT) là mặt phẳng đi qua các điểm A, C, C', T. - mp(BHTD'D'D) là mặt phẳng đi qua các điểm B, H, T, D', D. - Ta thấy rằng AC và BD nằm trên cùng một mặt phẳng ABCD, do đó không thể vuông góc với nhau. Do đó, mp(ACCT) không thể vuông góc với mp(BHTD'D'D). Như vậy, khẳng định sai là: B. np(ABH'A) ⊥ np(BDU'B'). Đáp án: B. np(ABH'A) ⊥ np(BDU'B'). Câu 6. Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và OB trong tứ diện OABC, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các điểm: - Vì OA, OB, OC đôi một vuông góc nhau và , ta có thể đặt: - - - - 2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ACB): - Vectơ - Vectơ - Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ACB) là tích vector của : - Ta có thể đơn giản hóa vectơ pháp tuyến này thành . 3. Phương trình mặt phẳng (ACB): - Mặt phẳng (ACB) đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến . Phương trình mặt phẳng là: 4. Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (ACB): - Điểm B có tọa độ . - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng được tính bằng công thức: Trong đó, , , , , và : 5. Kết luận: - Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và OB là khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (ACB), do đó: Vậy đáp án đúng là: Câu 7. Để tính thể tích khối chóp S.ABC, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích đáy ABC: - Tam giác ABC là tam giác vuông tại A, do đó diện tích đáy ABC là: 2. Tính thể tích khối chóp S.ABC: - Thể tích của khối chóp được tính theo công thức: - Thay các giá trị đã biết vào công thức: Vậy thể tích của khối chóp S.ABC là . Do đó, đáp án đúng là: Câu 9. Khi tung một đồng xu 3 lần, ta có tổng số kết quả có thể xảy ra là kết quả. Các kết quả này bao gồm: - Ngửa - Ngửa - Ngửa (NNN) - Ngửa - Ngửa - Sấp (NNS) - Ngửa - Sấp - Ngửa (NSN) - Ngửa - Sấp - Sấp (NSS) - Sấp - Ngửa - Ngửa (SNN) - Sấp - Ngửa - Sấp (SNS) - Sấp - Sấp - Ngửa (SSN) - Sấp - Sấp - Sấp (SSS) Trong đó, các kết quả có 2 lần mặt ngửa và 1 lần mặt sấp là: - NNS - NSN - SNN Như vậy, có 3 kết quả thỏa mãn điều kiện trên. Xác suất để đồng xu xuất hiện 2 lần mặt ngửa và 1 lần mặt sấp là: Vậy đáp án đúng là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

TRẢ LỜI NGẮN:

Câu 4:

Ta có công thức .

Biết rằng sau 3 phút số lượng vi khuẩn A là 625 nghìn con, tức là .

Thay vào công thức, ta có: .

Suy ra số lượng vi khuẩn ban đầu là: .

Bây giờ ta muốn tìm thời gian để số lượng vi khuẩn A là 10 triệu con, tức là .

Thay vào công thức, ta có: .

Suy ra .

, nên phút.

Vậy, sau 7 phút kể từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn A là 10 triệu con.


Câu 5:

Cho phương trình chuyển động .

Vận tốc của chất điểm là đạo hàm bậc nhất của theo thời gian :

.

Gia tốc của chất điểm là đạo hàm bậc hai của theo thời gian (hoặc đạo hàm bậc nhất của vận tốc theo thời gian ):

.

Tại thời điểm (s), gia tốc của chất điểm là:

.

Vậy, gia tốc của chất điểm tại thời điểm (s) là .


Đề 8:


Câu 1:

Ta xét từng đáp án:

* A. là sai, vì nên .

* B. là đúng, vì nên (hàm số với là hàm nghịch biến).

* C. là đúng, vì nên .

* D. là đúng, vì và hàm số là hàm đồng biến.

Vậy đáp án sai là A.


Câu 2:

Ta có phương trình .

Đưa về cùng cơ số 2: .

Suy ra .

Vậy đáp án là B.


Câu 3:

Trong hình lập phương , là hai đường chéo của hai hình vuông song song và bằng nhau. Do đó góc giữa .

Vậy đáp án là D.


Câu 4:

Gọi là hình chiếu của lên . Khi đó .

là góc giữa , do đó .

Trong tam giác vuông tại , ta có .

Trong tam giác vuông tại , đường cao .

Trong tam giác , .

Khi đó .


Câu 5:

Ta xét từng đáp án:

* A. là đúng.

* B. là đúng.

* C. là sai.

* D. là đúng.

Vậy đáp án sai là C.


Câu 6:

Do đôi một vuông góc nhau nên hệ tọa độ , , .

Đường thẳng có phương trình .

Véctơ chỉ phương của đường thẳng .

Véctơ pháp tuyến của mặt phẳng .

Khoảng cách giữa hai đường thẳng .

Chọn điểm thuộc , ta có .

.

Ta có . Vậy .

Vậy đáp án là C.


Câu 7:

cm.


Câu 8:

Số cách Nhi đến quán là 2. Số cách Nhung đến quán là 3. Tổng số ngày trong tuần là 7.

Số cách chọn 2 ngày Nhi đến là .

Số cách chọn 3 ngày Nhung đến là .

Tổng số khả năng là .

Số cách chọn 2 ngày Nhi đến và 3 ngày Nhung đến sao cho có ít nhất một ngày trùng nhau là:

Số cách hai bạn gặp nhau là: .

Vậy đáp án là A.


Câu 9:

Xác suất đồng xu xuất hiện 2 lần mặt ngửa và 1 lần mặt sấp là:

Số trường hợp có thể xảy ra khi tung đồng xu 3 lần là .

Số trường hợp có 2 mặt ngửa và 1 mặt sấp là .

Vậy xác suất là .

Đáp án là C.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi