Nhanhhhhhhhhhhhhhh

Câu 1: Trong không gian Oxyz cho đường thẳng $\Delta:\left\{\begin{arr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 0383218517
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Để kiểm tra xem đường thẳng $\Delta$ có đi qua điểm $M(2; -1; 0)$ hay không, ta thay tọa độ của M vào phương trình tham số của $\Delta$: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t \\ y = -t \\ z = -1 + t \end{array} \right. \] Thay $x = 2$, $y = -1$, $z = 0$ vào phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2 = 1 + t \\ -1 = -t \\ 0 = -1 + t \end{array} \right. \] Giải hệ phương trình này: \[ \left\{ \begin{array}{l} t = 1 \\ t = 1 \\ t = 1 \end{array} \right. \] Vì cả ba phương trình đều cho cùng một giá trị $t = 1$, nên điểm $M(2; -1; 0)$ nằm trên đường thẳng $\Delta$. Vậy đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $M(2; -1; 0)$. b) Gọi $\alpha$ là góc giữa đường thẳng $\Delta$ và trục Ox. Vector chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\overrightarrow{d} = (1, -1, 1)$. Vector chỉ phương của trục Ox là $\overrightarrow{i} = (1, 0, 0)$. Công thức tính cosin của góc giữa hai vector $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{v}$ là: \[ \cos \alpha = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{|\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{v}|} \] Áp dụng công thức này: \[ \overrightarrow{d} \cdot \overrightarrow{i} = 1 \cdot 1 + (-1) \cdot 0 + 1 \cdot 0 = 1 \] \[ |\overrightarrow{d}| = \sqrt{1^2 + (-1)^2 + 1^2} = \sqrt{3} \] \[ |\overrightarrow{i}| = \sqrt{1^2 + 0^2 + 0^2} = 1 \] \[ \cos \alpha = \frac{1}{\sqrt{3} \cdot 1} = \frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{3} \] c) Để tìm hình chiếu vuông góc của điểm $A(1; 3; -1)$ lên đường thẳng $\Delta$, ta cần tìm điểm $H(a; b; c)$ sao cho đoạn thẳng $AH$ vuông góc với đường thẳng $\Delta$. Vector $\overrightarrow{AH}$ là: \[ \overrightarrow{AH} = (a - 1, b - 3, c + 1) \] Điều kiện để $AH$ vuông góc với $\Delta$ là: \[ \overrightarrow{AH} \cdot \overrightarrow{d} = 0 \] \[ (a - 1) \cdot 1 + (b - 3) \cdot (-1) + (c + 1) \cdot 1 = 0 \] \[ a - 1 - b + 3 + c + 1 = 0 \] \[ a - b + c + 3 = 0 \] Ta cũng biết rằng điểm $H$ nằm trên đường thẳng $\Delta$, nên có dạng $(1 + t, -t, -1 + t)$. Thay vào phương trình trên: \[ (1 + t) - (-t) + (-1 + t) + 3 = 0 \] \[ 1 + t + t - 1 + t + 3 = 0 \] \[ 3t + 3 = 0 \] \[ t = -1 \] Thay $t = -1$ vào phương trình tham số của $\Delta$: \[ H(1 + (-1), -(-1), -1 + (-1)) = H(0, 1, -2) \] Tính $a + b + c$: \[ a + b + c = 0 + 1 - 2 = -1 \] d) Để tìm đường thẳng đi qua điểm $A(1; 3; -1)$, cắt và vuông góc với đường thẳng $\Delta$, ta cần tìm vector pháp tuyến của mặt phẳng chứa đường thẳng $\Delta$ và đường thẳng cần tìm. Vector chỉ phương của $\Delta$ là $\overrightarrow{d} = (1, -1, 1)$. Đường thẳng cần tìm có vector chỉ phương là $\overrightarrow{u} = (a, b, c)$. Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc là: \[ \overrightarrow{d} \cdot \overrightarrow{u} = 0 \] \[ 1 \cdot a + (-1) \cdot b + 1 \cdot c = 0 \] \[ a - b + c = 0 \] Đường thẳng cần tìm đi qua điểm $A(1; 3; -1)$ và có vector chỉ phương $\overrightarrow{u} = (a, b, c)$ thỏa mãn $a - b + c = 0$. Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + at \\ y = 3 + bt \\ z = -1 + ct \end{array} \right. \] Để đảm bảo đường thẳng này cắt đường thẳng $\Delta$, ta cần tìm điểm chung của hai đường thẳng. Thay phương trình tham số của đường thẳng cần tìm vào phương trình tham số của $\Delta$ và giải hệ phương trình để tìm giá trị của $t$ và $s$. Cuối cùng, ta sẽ có phương trình của đường thẳng cần tìm. Câu 2: a) Đồ thị (C) có tiệm cận đứng là đường thẳng $x=2.$ Điều kiện xác định: $x \neq 2$. Do đó, đồ thị (C) có tiệm cận đứng là đường thẳng $x=2$. b) Đồ thị (C) có tiệm cận xiên là đường thẳng $y=x-1$ Ta thực hiện phép chia: \[ \frac{x^2 - x + 2}{x - 2} = x + 1 + \frac{4}{x - 2} \] Khi $x \to \pm \infty$, $\frac{4}{x - 2} \to 0$. Vậy tiệm cận xiên là $y = x + 1$. c) Hàm số đồng biến trên khoảng $(-1;1)$ Ta tính đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{(2x - 1)(x - 2) - (x^2 - x + 2)}{(x - 2)^2} = \frac{x^2 - 4x + 4}{(x - 2)^2} = \frac{(x - 2)^2}{(x - 2)^2} = 1 \] Do đó, $f'(x) > 0$ trên khoảng $(-1;1)$, vậy hàm số đồng biến trên khoảng này. d) Đồ thị (C) cắt đường thẳng $y = -1$ tại hai điểm Ta giải phương trình: \[ \frac{x^2 - x + 2}{x - 2} = -1 \] \[ x^2 - x + 2 = -x + 2 \] \[ x^2 = 0 \] \[ x = 0 \] Phương trình có nghiệm kép $x = 0$, do đó đồ thị (C) cắt đường thẳng $y = -1$ tại một điểm duy nhất $(0, -1)$. Kết luận: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Câu 3: a) Số lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ là: \[ \frac{2,6 - 2}{0,2} = 3 \text{ lần} \] Vậy có 3 phòng bị bỏ trống. b) Doanh thu của công ty trong tháng đó là: \[ 34 \times 1000 = 34000 \text{ nghìn đồng} \] c) Nếu công ty cho thuê mỗi căn hộ với giá tăng thêm là $200x$ (x ∈ ℕ) thì doanh thu được tính theo công thức: \[ T(x) = (20 - x)(2000 + 200x) \text{ (nghìn đồng)} \] d) Ta có: \[ T(x) = (20 - x)(2000 + 200x) \] \[ = 40000 + 4000x - 2000x - 200x^2 \] \[ = -200x^2 + 2000x + 40000 \] Để tìm giá trị lớn nhất của \( T(x) \), ta sử dụng đạo hàm: \[ T'(x) = -400x + 2000 \] Đặt \( T'(x) = 0 \): \[ -400x + 2000 = 0 \] \[ 400x = 2000 \] \[ x = 5 \] Ta kiểm tra \( T''(x) \): \[ T''(x) = -400 \] Vì \( T''(x) < 0 \), nên \( T(x) \) đạt giá trị lớn nhất khi \( x = 5 \). Giá cho thuê mỗi căn hộ khi đó là: \[ 2 + 0,2 \times 5 = 2,8 \text{ triệu đồng} \] Vậy công ty khi cho thuê mỗi căn hộ với giá 2,8 triệu đồng tổng số tiền thu được là lớn nhất. Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc xác suất toàn bộ và xác suất có điều kiện. Gọi: - \( A \) là sự kiện hàng hóa đã thanh toán. - \( B \) là sự kiện hàng hóa chưa thanh toán. - \( C \) là sự kiện thiết bị phát chuông cảnh báo. Biết rằng: - \( P(B) = 0,001 \) (tỷ lệ hàng hóa qua cửa chưa thanh toán) - \( P(A) = 1 - P(B) = 0,999 \) (tỷ lệ hàng hóa qua cửa đã thanh toán) - \( P(C|B) = 0,99 \) (xác suất thiết bị phát chuông cảnh báo khi hàng hóa chưa thanh toán) - \( P(C|A) = 0,001 \) (xác suất thiết bị phát chuông cảnh báo khi hàng hóa đã thanh toán) a) Xác suất để hàng qua cửa đã thanh toán là 99,9%. Đây là xác suất ban đầu của \( A \): \[ P(A) = 0,999 \] b) Xác suất để hàng qua cửa chưa thanh toán và thiết bị phát chuông cảnh báo là 1%. Xác suất này là: \[ P(B \cap C) = P(B) \times P(C|B) = 0,001 \times 0,99 = 0,00099 \] c) Xác suất để hàng qua cửa đã thanh toán và thiết bị phát chuông cảnh báo là 0,1%. Xác suất này là: \[ P(A \cap C) = P(A) \times P(C|A) = 0,999 \times 0,001 = 0,000999 \] d) Xác suất để hàng qua cửa chưa thanh toán và thiết bị không phát chuông cảnh báo là 0,001%. Xác suất này là: \[ P(B \cap C^c) = P(B) \times (1 - P(C|B)) = 0,001 \times (1 - 0,99) = 0,001 \times 0,01 = 0,00001 \] Đáp số: a) \( P(A) = 0,999 \) b) \( P(B \cap C) = 0,00099 \) c) \( P(A \cap C) = 0,000999 \) d) \( P(B \cap C^c) = 0,00001 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved