Giúp mình với!

rotate image
ADS
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yummiedogday nè🎀🎉🌸✨🌺🌼🌹 ☘
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. a) Một véc tơ chỉ phương của đường thẳng Phương trình đường thẳng . Ta có thể viết lại phương trình này dưới dạng . Từ đây, ta thấy rằng véc tơ chỉ phương của đường thẳng . Tuy nhiên, véc tơ chỉ phương của đường thẳng cũng có thể là bội của véc tơ này, do đó cũng là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng . b) Điểm thuộc đường thẳng . Thay tọa độ của điểm vào phương trình đường thẳng : Vậy điểm thuộc đường thẳng . c) Đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng có phương trình là . Đường thẳng có véc tơ chỉ phương là . Đường thẳng vuông góc với sẽ có véc tơ chỉ phương là (vì tích vô hướng của hai véc tơ chỉ phương này bằng 0: ). Phương trình đường thẳng đi qua điểm và có véc tơ chỉ phương là: Tuy nhiên, phương trình đã cho là . Ta kiểm tra lại: Điểm không thỏa mãn phương trình này vì: Do đó, phương trình không đúng. Phương trình đúng là . d) Đường tròn tâm tiếp xúc với đường thẳng có phương trình . Đường tròn tâm tiếp xúc với đường thẳng , tức là khoảng cách từ tâm đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn. Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng là: Bán kính của đường tròn là , do đó phương trình đường tròn là: Vậy phương trình đường tròn là . Câu 1: Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Biểu thức dưới dấu căn phải không âm: - Biểu thức bên phải phải không âm: 2. Giải bất phương trình : Ta giải phương trình để tìm các điểm cực trị: , nên phương trình vô nghiệm. Do đó, với mọi . Vậy điều kiện này luôn thỏa mãn. 3. Giải bất phương trình : 4. Giải phương trình : Ta bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai: 5. Giải phương trình bậc hai : Ta tính : Các nghiệm của phương trình là: 6. Kiểm tra điều kiện : - không thỏa mãn . - không thỏa mãn . Vậy phương trình không có nghiệm nào thỏa mãn điều kiện . Đáp số: Số nghiệm của phương trình là 0. Câu 2. Điều kiện xác định (ĐKXĐ): Ta thấy rằng luôn dương vì nó là một tam thức bậc hai có hệ số và biệt thức . Do đó, luôn đúng. Điều kiện thứ hai là: Bây giờ, ta bình phương cả hai vế của phương trình để loại bỏ căn thức: Rearrange the equation to form a standard quadratic equation: Phương trình này có dạng , với , , và . Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: Do đó, ta có hai nghiệm: Kiểm tra lại điều kiện : - thỏa mãn điều kiện . - cũng thỏa mãn điều kiện . Vậy, các nghiệm của phương trình là . Tổng các nghiệm của phương trình là: Đáp số: Tổng các nghiệm của phương trình là . Câu 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng quy tắc cơ bản về xác suất và tổ hợp. Bước 1: Xác định tổng số quả cầu trong hộp. - Số quả cầu đỏ: 3 quả. - Số quả cầu xanh: 4 quả. - Tổng số quả cầu: 3 + 4 = 7 quả. Bước 2: Xác định số cách lấy ra một quả cầu từ trong hộp. - Mỗi lần lấy ra một quả cầu, chúng ta có thể chọn bất kỳ quả cầu nào trong 7 quả cầu. Vậy, số cách lấy ra một quả cầu từ trong hộp là 7 cách. Đáp số: 7 cách. Câu 4: Để tìm số cách chọn đường đi từ địa điểm A đến địa điểm C, ta cần tính tổng số cách đi qua địa điểm B. 1. Từ địa điểm A đến địa điểm B có 4 con đường. 2. Từ địa điểm B đến địa điểm C có 5 con đường. Mỗi con đường từ A đến B có thể kết hợp với mỗi con đường từ B đến C. Do đó, số cách chọn đường đi từ A đến C là: Số cách chọn đường từ A đến B nhân với số cách chọn đường từ B đến C: Vậy có tất cả 20 cách chọn đường đi từ địa điểm A đến địa điểm C, đi qua địa điểm B. Đáp số: 20 cách. Câu 5: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn của , số hạng sẽ tương ứng với mỗi số mũ của trong mỗi lần nhân. Công thức khai triển nhị thức Niu-tơn là: Trong đó, là hệ số nhị thức, là lũy thừa của , và là lũy thừa của . Biểu thức này cho thấy rằng mỗi số hạng trong khai triển sẽ có dạng với chạy từ 0 đến . Với , ta có: Số hạng trong khai triển này sẽ là các số hạng tương ứng với mỗi giá trị của từ 0 đến 2025. Do đó, tổng số số hạng trong khai triển là: Vậy, trong khai triển nhị thức Niu-tơn của có 2026 số hạng. Câu 1: Phương trình có dạng , trong đó , , và . Từ đó, ta xác định được: - Tâm của đường tròn là điểm , tức là . - Bán kính của đường tròn là , tức là 5. Vậy tâm của đường tròn là và bán kính là 5. Câu 2: Để lập được các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau từ các chữ số trong tập hợp , ta thực hiện như sau: - Chọn chữ số hàng nghìn: Có 6 lựa chọn (vì bất kỳ chữ số nào trong tập hợp đều có thể là chữ số hàng nghìn). - Chọn chữ số hàng trăm: Có 5 lựa chọn (vì đã chọn 1 chữ số cho hàng nghìn, còn lại 5 chữ số khác). - Chọn chữ số hàng chục: Có 4 lựa chọn (vì đã chọn 2 chữ số cho hàng nghìn và hàng trăm, còn lại 4 chữ số khác). - Chọn chữ số hàng đơn vị: Có 3 lựa chọn (vì đã chọn 3 chữ số cho hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục, còn lại 3 chữ số khác). Vậy tổng số các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau là: Đáp số: 360 số tự nhiên Câu 3: Để tính xác suất của biến cố A: "có đúng 2 lần xuất hiện mặt sấp" khi gieo một đồng xu liên tiếp 3 lần, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định không gian mẫu Mỗi lần gieo đồng xu có hai kết quả có thể xảy ra: mặt sấp (S) hoặc mặt ngửa (N). Khi gieo đồng xu liên tiếp 3 lần, tổng số kết quả có thể xảy ra là: Không gian mẫu bao gồm các kết quả sau: Bước 2: Xác định số kết quả thuận lợi Biến cố A: "có đúng 2 lần xuất hiện mặt sấp" bao gồm các kết quả sau: Như vậy, có 3 kết quả thuận lợi. Bước 3: Tính xác suất Xác suất của biến cố A là tỷ lệ giữa số kết quả thuận lợi và tổng số kết quả trong không gian mẫu: Kết luận Xác suất của biến cố A: "có đúng 2 lần xuất hiện mặt sấp" là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
Phương Mai

04/05/2025

Yummiedogday nè🎀🎉🌸✨🌺🌼🌹 ☘Câu 1: Số nghiệm của phương trình 3x2−9x+7=x−2

3x2

−9x+7​=x−2

  • Bình thường, để phương trình này có thể khả thi, thì:
  • Bên trái 3x2−9x+7≥0
  • 3x2
  • ​≥0
  • Bên phải x−2≥0
  • x−2≥0, tức là x≥2
  • x≥2
  • Đồng thời, biểu thức trong căn phải lớn hoặc bằng 0:

3x2−9x+7≥0

3x2

−9x+7≥0

  • Giải phương trình:

3x2−9x+7=0

3x2

−9x+7=0


Δ=(−9)2−4×3×7=81−84=−3<0

Δ=(−9)2

−4×3×7=81−84=−3<0


  • Vì Δ<0
  • Δ<0, nên phương trình không có nghiệm thực, nên biểu thức dưới căn luôn dương (không bao giờ bằng 0), và suy ra:

3x2−9x+7>0

3x2

−9x+7



​>0


  • Như vậy, phương trình trở thành:

3x2−9x+7=x−2

3x2

−9x+7



​=x−2


  • Để phương trình có nghiệm, bên phải x−2≥0
  • x−2≥0 nên x≥2
  • x≥2.

  • Khi đó, bình phương cả hai vế:

3x2−9x+7=(x−2)2=x2−4x+4

3x2

−9x+7=(x−2)2

=x2

−4x+4


3x2−9x+7=x2−4x+4

3x2

−9x+7=x2

−4x+4


  • Giảm thành:

3x2−9x+7−x2+4x−4=0

3x2

−9x+7−x2

+4x−4=0


2x2−5x+3=0

2x2

−5x+3=0


  • Giải phương trình:

2x2−5x+3=0

2x2

−5x+3=0


Δ=(−5)2−4×2×3=25−24=1

Δ=(−5)2

−4×2×3=25−24=1


x=5±12×2=5±14

x=2×2


5±1



​=4


5±1

⇒x=64=1.5hoặcx=44=1

x=4


6

​=1.5hoặcx=4


4

​=1

  • Nhưng chỉ x ≥ 2 mới phù hợp với điều kiện ban đầu, nên chỉ xem x = 2.

  • Kiểm tra x=2:

3(2)2−9×2+7=12−18+7=1=1

3(2)2

−9×2+7



​=12−18+7



​=1



​=1


x−2=0

x−2=0


  • Không khớp, nên không có nghiệm nào thoả mãn phương trình trong phạm vi đã xét.

Kết luận: Có 0 nghiệm.

Câu 2: Tính tổng các nghiệm của phương trình:

x2+2x+4=2−x

x2

+2x+4



​=2−x




  • Điều kiện:

x2+2x+4≥0(luo^nđuˊng,vıˋma^ˊtda^ˊutrongca˘n)

x2

+2x+4≥0(luo

^

nđu

ˊ

ng,vı

ˋ

ma

^

ˊ

tda

^

ˊ

utrongca

˘

n)


2−x≥0⇒x≤2

2−x≥0⇒x≤2


  • Bình phương hai vế:

x2+2x+4=2−x

x2

+2x+4=2−x


x2+2x+4=2−x

x2

+2x+4=2−x


x2+2x+4+x−2=0

x2

+2x+4+x−2=0


x2+3x+2=0

x2

+3x+2=0


  • Giải:

Δ=32−4×1×2=9−8=1

Δ=32

−4×1×2=9−8=1


x=−3±12=−3±12

x=2


−3±1



​=2


−3±1

x=−1hoặcx=−2

x=−1hoặcx=−2


  • Cần kiểm tra xem các nghiệm này có thỏa mãn điều kiện x≤2
  • x≤2:

x=−1,−2đeˆˋu thỏa ma˜n

x=−1,−2đe

ˆ

ˋ

u thỏa ma

˜

n


  • Kiểm tra lại ban đầu:
  • Với x = -1:

(−1)2+2×(−1)+4=1−2+4=3

(−1)2

+2×(−1)+4



​=1−2+4



​=3




2−(−1)=3

2−(−1)



​=3




phù hợp.

  • Với x = -2:

4−4+4=4=2

4−4+4



​=4



​=2


2−(−2)=4=2

2−(−2)



​=4



​=2


phù hợp.

Tổng các nghiệm:

x1+x2=−1+(−2)=−3

x1

​+x2

​=−1+(−2)=−3


Kết quả: −3


−3

Câu 3: Một hộp đựng 3 quả cầu đỏ, 4 quả cầu xanh. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra một quả cầu từ trong hộp?

  • Tổng số quả cầu:

3+4=7

3+4=7


  • Số cách lấy ra một quả cầu:

7

7




Câu 4: Từ điểm A đến điểm B có 4 đường, từ điểm B đến điểm C có 5 đường, đi từ A đến C qua điểm B:

  • Các cách đi từ A đến B: 4

  • Các cách đi từ B đến C: 5

  • Tổng số cách đi từ A đến C qua B:

4×5=20

4×5=20


Kết quả: 20

20



​.

Câu 5: Trong khai triển nhị thức Niu-tơn (a+b)2025

(a+b)2025

 có bao nhiêu số hạng?

  • Số số hạng trong khai triển này là số hạng có giá trị khác nhau của k
  • k trong:

(a+b)2025=∑k=02025(2025k)akb2025−k

(a+b)2025

=k=0

2025

​(k

2025

​)ak

b2025−k

  • Số hạng khác nhau chính là 2025+1=2026
  • 2025+1=2026.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi