Nhdgjzjsjhshz

Câu 29: Cho hàm số $y=2^{2x+1}.$ Đằng thức nào sau đây đúng? $A.~y^\prime(2)=\frac{2
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thảo Hà
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 29: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tính đạo hàm của hàm số $y = 2^{2x+1}$ và sau đó thay giá trị $x = 2$ vào để tìm $y'(2)$. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số $y = 2^{2x+1}$ Áp dụng công thức đạo hàm của hàm mũ $a^u$, ta có: \[ y' = 2^{2x+1} \cdot \ln 2 \cdot (2x+1)' \] Tính đạo hàm của $(2x + 1)$: \[ (2x + 1)' = 2 \] Do đó: \[ y' = 2^{2x+1} \cdot \ln 2 \cdot 2 \] \[ y' = 2 \cdot 2^{2x+1} \cdot \ln 2 \] \[ y' = 2^{2x+2} \cdot \ln 2 \] Bước 2: Thay $x = 2$ vào biểu thức đạo hàm $y'$ \[ y'(2) = 2^{2 \cdot 2 + 2} \cdot \ln 2 \] \[ y'(2) = 2^{4 + 2} \cdot \ln 2 \] \[ y'(2) = 2^6 \cdot \ln 2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~y^\prime(2)=2^6\ln2. \] Câu 30: Để tìm phương trình tiếp tuyến của đường cong $y = x^3 - 3x^2 + 2$ tại điểm có hoành độ $x_0 = -1$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính giá trị của $y$ tại điểm $x_0 = -1$: \[ y(-1) = (-1)^3 - 3(-1)^2 + 2 = -1 - 3 + 2 = -2 \] Vậy điểm tiếp xúc là $(-1, -2)$. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số $y = x^3 - 3x^2 + 2$: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 + 2) = 3x^2 - 6x \] Bước 3: Tính giá trị của đạo hàm tại điểm $x_0 = -1$: \[ y'(-1) = 3(-1)^2 - 6(-1) = 3 + 6 = 9 \] Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm $(-1, -2)$ là $9$. Bước 4: Viết phương trình tiếp tuyến tại điểm $(-1, -2)$ với hệ số góc là $9$: \[ y - y_0 = m(x - x_0) \] Thay $y_0 = -2$, $x_0 = -1$, và $m = 9$ vào phương trình trên: \[ y - (-2) = 9(x - (-1)) \] \[ y + 2 = 9(x + 1) \] \[ y + 2 = 9x + 9 \] \[ y = 9x + 7 \] Vậy phương trình tiếp tuyến của đường cong $y = x^3 - 3x^2 + 2$ tại điểm có hoành độ $x_0 = -1$ là: \[ y = 9x + 7 \] Đáp án đúng là: $C.~y = 9x + 7$. Câu 31: Để tính xác suất của biến cố \( A\overline{B} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm xác suất của biến cố \( B \): Vì \( A \) và \( B \) là hai biến cố độc lập, nên ta có: \[ P(AB) = P(A) \cdot P(B) \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ 0,6 = 0,7 \cdot P(B) \] Giải phương trình này để tìm \( P(B) \): \[ P(B) = \frac{0,6}{0,7} = \frac{6}{7} \] 2. Tìm xác suất của biến cố \( \overline{B} \): Xác suất của biến cố đối lập \( \overline{B} \) là: \[ P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 1 - \frac{6}{7} = \frac{1}{7} \] 3. Tính xác suất của biến cố \( A\overline{B} \): Vì \( A \) và \( \overline{B} \) cũng là hai biến cố độc lập, nên ta có: \[ P(A\overline{B}) = P(A) \cdot P(\overline{B}) \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ P(A\overline{B}) = 0,7 \cdot \frac{1}{7} = 0,1 \] Vậy xác suất của biến cố \( A\overline{B} \) là \( 0,1 \). Đáp án đúng là: A. 0,1. Câu 32: Để giải bất phương trình $\log_{\frac12}(x-1)\geq\log_{\frac12}(2x+1)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Để các biểu thức logarit có nghĩa, ta cần: \[ x - 1 > 0 \quad \text{và} \quad 2x + 1 > 0 \] Từ đó suy ra: \[ x > 1 \quad \text{và} \quad x > -\frac{1}{2} \] Vì $x > 1$ bao gồm cả trường hợp $x > -\frac{1}{2}$, nên điều kiện xác định là: \[ x > 1 \] Bước 2: So sánh các biểu thức logarit Ta có: \[ \log_{\frac12}(x-1) \geq \log_{\frac12}(2x+1) \] Vì cơ số của logarit là $\frac{1}{2}$ (nhỏ hơn 1), nên hàm logarit giảm. Do đó, ta có: \[ x - 1 \leq 2x + 1 \] Bước 3: Giải bất phương trình Giải bất phương trình: \[ x - 1 \leq 2x + 1 \] \[ x - 2x \leq 1 + 1 \] \[ -x \leq 2 \] \[ x \geq -2 \] Bước 4: Kết hợp điều kiện xác định Từ điều kiện xác định $x > 1$ và kết quả từ bất phương trình $x \geq -2$, ta thấy rằng điều kiện $x > 1$ đã bao gồm tất cả các giá trị thỏa mãn $x \geq -2$. Vì vậy, tập nghiệm của bất phương trình là: \[ x > 1 \] Bước 5: Viết tập nghiệm Tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = (1; +\infty) \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~(1;+\infty) \] Câu 33: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm vận tốc \( v(t) \) từ phương trình chuyển động \( S(t) \): Vận tốc \( v(t) \) là đạo hàm của \( S(t) \): \[ v(t) = f'(t) = \left( \frac{1}{3}t^3 - t^2 - 3t + 2 \right)' = t^2 - 2t - 3 \] 2. Tìm thời điểm \( t \) khi vận tốc bị triệt tiêu: Vận tốc bị triệt tiêu tức là \( v(t) = 0 \): \[ t^2 - 2t - 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ t^2 - 2t - 3 = (t - 3)(t + 1) = 0 \] Vậy \( t = 3 \) hoặc \( t = -1 \). 3. Tìm gia tốc \( a(t) \) từ phương trình vận tốc \( v(t) \): Gia tốc \( a(t) \) là đạo hàm của \( v(t) \): \[ a(t) = v'(t) = (t^2 - 2t - 3)' = 2t - 2 \] 4. Tính gia tốc tại thời điểm \( t = 3 \) và \( t = -1 \): - Tại \( t = 3 \): \[ a(3) = 2 \cdot 3 - 2 = 6 - 2 = 4 \text{ m/s}^2 \] - Tại \( t = -1 \): \[ a(-1) = 2 \cdot (-1) - 2 = -2 - 2 = -4 \text{ m/s}^2 \] Do đó, gia tốc tại thời điểm vận tốc bị triệt tiêu có thể là \( 4 \text{ m/s}^2 \) hoặc \( -4 \text{ m/s}^2 \). Tuy nhiên, dựa vào các lựa chọn đã cho, ta thấy rằng đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~4 \text{ m/s}^2} \] Câu 34: Để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{x^3}3+x^2-6$ với hệ số góc $k = -1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left(\frac{x^3}{3} + x^2 - 6\right)' = x^2 + 2x \] 2. Xác định điểm tiếp xúc: Tiếp tuyến có hệ số góc $k = -1$, do đó ta cần tìm giá trị của $x$ sao cho đạo hàm bằng $-1$: \[ x^2 + 2x = -1 \] Giải phương trình này: \[ x^2 + 2x + 1 = 0 \] \[ (x + 1)^2 = 0 \] \[ x = -1 \] 3. Tìm tọa độ điểm tiếp xúc: Thay $x = -1$ vào hàm số để tìm $y$: \[ y = \frac{(-1)^3}{3} + (-1)^2 - 6 = -\frac{1}{3} + 1 - 6 = -\frac{1}{3} - 5 = -\frac{16}{3} \] Vậy điểm tiếp xúc là $\left( -1, -\frac{16}{3} \right)$. 4. Viết phương trình tiếp tuyến: Phương trình tiếp tuyến tại điểm $(x_0, y_0)$ với hệ số góc $k$ có dạng: \[ y - y_0 = k(x - x_0) \] Thay $x_0 = -1$, $y_0 = -\frac{16}{3}$ và $k = -1$ vào phương trình trên: \[ y + \frac{16}{3} = -1(x + 1) \] \[ y + \frac{16}{3} = -x - 1 \] \[ y = -x - 1 - \frac{16}{3} \] \[ y = -x - \frac{3}{3} - \frac{16}{3} \] \[ y = -x - \frac{19}{3} \] Vậy phương trình tiếp tuyến là: \[ y = -x - \frac{19}{3} \] Đáp án đúng là: $A.~y=-x-\frac{19}{3}$. Câu 35: Để tính xác suất để rút được thẻ đánh số chia hết cho 4 hoặc cho 7, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm các số chia hết cho 4 trong khoảng từ 1 đến 21: Các số chia hết cho 4 là: 4, 8, 12, 16, 20. Số lượng các số này là 5. 2. Tìm các số chia hết cho 7 trong khoảng từ 1 đến 21: Các số chia hết cho 7 là: 7, 14, 21. Số lượng các số này là 3. 3. Kiểm tra xem có số nào chia hết cho cả 4 và 7 không: Các số chia hết cho cả 4 và 7 là bội số chung nhỏ nhất của 4 và 7, tức là 28. Nhưng 28 không nằm trong khoảng từ 1 đến 21, nên không có số nào chia hết cho cả 4 và 7. 4. Tính tổng số các số chia hết cho 4 hoặc cho 7: Tổng số các số chia hết cho 4 hoặc cho 7 là: \[ 5 + 3 = 8 \] 5. Tính xác suất: Xác suất để rút được thẻ đánh số chia hết cho 4 hoặc cho 7 là: \[ \frac{8}{21} \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~\frac{8}{21} \] Câu 1. Để giải quyết các câu hỏi về hàm số $y = -4x^3 + \frac{x^2}{2} - 2x + 3$, ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Ta có: \[ y' = \frac{d}{dx}\left(-4x^3 + \frac{x^2}{2} - 2x + 3\right) \] Áp dụng công thức đạo hàm: \[ y' = -12x^2 + x - 2 \] 2. So sánh với dạng $y' = ax^2 + bx + c$: So sánh $y' = -12x^2 + x - 2$ với $y' = ax^2 + bx + c$, ta nhận thấy: \[ a = -12, \quad b = 1, \quad c = -2 \] 3. Kiểm tra các lựa chọn: a) Kiểm tra $a + b + c = -10$: \[ a + b + c = -12 + 1 - 2 = -13 \neq -10 \] Vậy, lựa chọn a) sai. b) Kiểm tra phương trình $y' = 0$ có hai nghiệm phân biệt: Phương trình $y' = 0$ là: \[ -12x^2 + x - 2 = 0 \] Ta tính $\Delta$: \[ \Delta = b^2 - 4ac = 1^2 - 4(-12)(-2) = 1 - 96 = -95 < 0 \] Vì $\Delta < 0$, phương trình này không có nghiệm thực, do đó không có hai nghiệm phân biệt. Vậy, lựa chọn b) sai. c) Kiểm tra đồ thị hàm số $y'$ cắt trục tung tại điểm $(0, -2)$: Thay $x = 0$ vào $y'$: \[ y'(0) = -12(0)^2 + 0 - 2 = -2 \] Vậy, đồ thị hàm số $y'$ cắt trục tung tại điểm $(0, -2)$. Lựa chọn c) đúng. d) Kiểm tra đồ thị hàm số $y'$ cắt đường thẳng $y = 3$ tại hai điểm phân biệt: Phương trình $y' = 3$ là: \[ -12x^2 + x - 2 = 3 \] Điều chỉnh phương trình: \[ -12x^2 + x - 5 = 0 \] Ta tính $\Delta$: \[ \Delta = b^2 - 4ac = 1^2 - 4(-12)(-5) = 1 - 240 = -239 < 0 \] Vì $\Delta < 0$, phương trình này không có nghiệm thực, do đó không có hai điểm phân biệt. Vậy, lựa chọn d) sai. Kết luận: Đáp án đúng là c) Đồ thị hàm số y' cắt trục tung tại điểm $(0, -2)$. Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt tính xác suất của các biến cố A, B và AB, sau đó tính xác suất của biến cố "rút được thẻ mang số chia hết cho 2 hoặc 3". a) Tính xác suất của biến cố A Biến cố A là "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 2". Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 1 đến 20 là: \[ 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20 \] Có tổng cộng 10 số chia hết cho 2 trong khoảng từ 1 đến 20. Xác suất của biến cố A là: \[ P(A) = \frac{\text{số trường hợp thuận lợi}}{\text{số trường hợp khả năng}} = \frac{10}{20} = \frac{1}{2} \] b) Tính xác suất của biến cố B Biến cố B là "Rút được thẻ đánh số chia hết cho 3". Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 20 là: \[ 3, 6, 9, 12, 15, 18 \] Có tổng cộng 6 số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 20. Xác suất của biến cố B là: \[ P(B) = \frac{\text{số trường hợp thuận lợi}}{\text{số trường hợp khả năng}} = \frac{6}{20} = \frac{3}{10} \] c) Tính xác suất của biến cố AB Biến cố AB là "Rút được thẻ đánh số chia hết cho cả 2 và 3", tức là chia hết cho 6. Các số chia hết cho 6 trong khoảng từ 1 đến 20 là: \[ 6, 12, 18 \] Có tổng cộng 3 số chia hết cho 6 trong khoảng từ 1 đến 20. Xác suất của biến cố AB là: \[ P(AB) = \frac{\text{số trường hợp thuận lợi}}{\text{số trường hợp khả năng}} = \frac{3}{20} \] d) Tính xác suất của biến cố "rút được thẻ mang số chia hết cho 2 hoặc 3" Xác suất của biến cố "rút được thẻ mang số chia hết cho 2 hoặc 3" là: \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(AB) \] \[ P(A \cup B) = \frac{1}{2} + \frac{3}{10} - \frac{3}{20} \] Chuyển tất cả các phân số về cùng mẫu số: \[ P(A \cup B) = \frac{10}{20} + \frac{6}{20} - \frac{3}{20} = \frac{13}{20} \] Vậy, xác suất để rút được thẻ mang số chia hết cho 2 hoặc 3 là: \[ \frac{13}{20} \] Đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{13}{20}} \] Câu 3: Để giải quyết bài toán xác suất này, chúng ta sẽ lần lượt tính xác suất cho từng trường hợp theo yêu cầu của đề bài. Bước 1: Xác định xác suất của từng động cơ - Xác suất để động cơ I hoạt động bình thường là \( P(I) = 0,95 \) - Xác suất để động cơ II bị hỏng là \( P(\text{II hỏng}) = 0,1 \) Từ đó, xác suất để động cơ II hoạt động bình thường là: \[ P(\text{II bình thường}) = 1 - P(\text{II hỏng}) = 1 - 0,1 = 0,9 \] Bước 2: Tính xác suất cho từng trường hợp a) Xác suất hai động cơ đều hoạt động bình thường: \[ P(\text{I bình thường} \cap \text{II bình thường}) = P(I) \times P(\text{II bình thường}) = 0,95 \times 0,9 = 0,855 \] b) Xác suất hai động cơ đều bị hỏng: \[ P(\text{I hỏng} \cap \text{II hỏng}) = P(\text{I hỏng}) \times P(\text{II hỏng}) = (1 - P(I)) \times P(\text{II hỏng}) = 0,05 \times 0,1 = 0,005 \] c) Xác suất để động cơ I hoạt động bình thường và động cơ II hỏng: \[ P(\text{I bình thường} \cap \text{II hỏng}) = P(I) \times P(\text{II hỏng}) = 0,95 \times 0,1 = 0,095 \] Kết luận: - Xác suất hai động cơ đều hoạt động bình thường là 0,855. - Xác suất hai động cơ đều bị hỏng là 0,005. - Xác suất để động cơ I hoạt động bình thường và động cơ II hỏng là 0,095.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

29a

30c

31d

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved