làm giúp mình câu 45 46 với

các sối nguyên dương, ttnn $A.~a+b=14.$ $B.~a_2$ có  vấn tăng với tỉ lệ như PHÂN II: TRẮC NG
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đặng Nhung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm nghiệm của phương trình \(2^m = 8\). Bước 1: Xác định giá trị của \(m\) sao cho \(2^m = 8\). Ta biết rằng: \[ 8 = 2^3 \] Do đó: \[ 2^m = 2^3 \] Bước 2: So sánh các lũy thừa cơ sở giống nhau: \[ m = 3 \] Bước 3: Kết luận tập nghiệm \(S\): \[ S = \{3\} \] Như vậy, trong các lựa chọn đã cho, không có đáp án nào đúng. Tuy nhiên, nếu chúng ta phải chọn một trong các đáp án đã cho, thì đáp án gần đúng nhất là \(D.~S=\{2\}\), nhưng thực tế thì \(S = \{3\}\). Đáp án: \(S = \{3\}\). Câu 43. Để giải bất phương trình \(3^{101} > 3^{100}\), ta cần so sánh hai lũy thừa của cùng cơ số 3. Trước tiên, ta nhận thấy rằng: \[ 3^{101} = 3 \times 3^{100} \] Do đó, ta có: \[ 3 \times 3^{100} > 3^{100} \] Chia cả hai vế cho \(3^{100}\) (vì \(3^{100} > 0\)), ta được: \[ 3 > 1 \] Điều này hiển nhiên đúng, vì 3 luôn lớn hơn 1. Vậy bất phương trình \(3^{101} > 3^{100}\) luôn đúng với mọi giá trị của \(x\). Do đó, đáp án đúng là: \[ \text{A. } x > -\frac{2}{3}. \] Tuy nhiên, vì bất phương trình này không phụ thuộc vào \(x\), nên nó luôn đúng với mọi giá trị của \(x\). Vì vậy, tất cả các đáp án đều đúng, nhưng theo yêu cầu của câu hỏi, ta chọn đáp án A. Đáp án: A. \( x > -\frac{2}{3} \). Câu 44. Để giải bất phương trình $\log_x(x-1) > 3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với $\log_x(x-1)$, ta cần: - $x > 0$ và $x \neq 1$ (để đảm bảo cơ số của logarit dương và khác 1). - $x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1$ (để đảm bảo đối số của logarit dương). Kết hợp các điều kiện trên, ta có ĐKXĐ là: $x > 1$. 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_x(x-1) > 3$. Điều này tương đương với: \[ x-1 > x^3 \] - Chuyển tất cả về cùng một vế: \[ x - 1 - x^3 > 0 \] - Nhân cả hai vế với -1 để chuyển đổi bất phương trình: \[ x^3 - x + 1 < 0 \] 3. Phân tích đa thức: - Ta thử nghiệm các giá trị để tìm nghiệm của phương trình $x^3 - x + 1 = 0$. Ta thấy rằng $x = 1$ không thỏa mãn vì: \[ 1^3 - 1 + 1 = 1 \neq 0 \] - Ta thử nghiệm các giá trị khác, nhưng dễ dàng nhận thấy rằng phương trình này không có nghiệm đơn giản. Do đó, ta cần kiểm tra các khoảng để tìm nghiệm của bất phương trình. 4. Kiểm tra các khoảng: - Ta xét các khoảng $(1; +\infty)$: - Chọn $x = 2$: \[ 2^3 - 2 + 1 = 8 - 2 + 1 = 7 > 0 \] - Chọn $x = 10$: \[ 10^3 - 10 + 1 = 1000 - 10 + 1 = 991 > 0 \] - Ta thấy rằng trong khoảng $(1; +\infty)$, biểu thức $x^3 - x + 1$ luôn dương, do đó không thỏa mãn bất phương trình $x^3 - x + 1 < 0$. 5. Kết luận: - Do biểu thức $x^3 - x + 1$ luôn dương trong khoảng $(1; +\infty)$, nên không có giá trị nào của $x$ thỏa mãn bất phương trình $\log_x(x-1) > 3$. Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là rỗng, tức là không có giá trị nào của $x$ thỏa mãn. Đáp án: Tập nghiệm của bất phương trình là $\emptyset$. Câu 45. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Phương trình $\log^t_{\frac q}x + \log_t(x\sqrt{8}) - 3 = 0$ có điều kiện xác định là $x > 0$ và $x \neq 1$ (vì $\log_t(x)$ phải có nghĩa). 2. Thay ẩn số: - Đặt $t = \log_t(x)$. Điều này có nghĩa là $x = t^t$. 3. Biến đổi phương trình ban đầu: - Ta có $\log^t_{\frac q}x = (\log_t(x))^t = t^t$. - Tiếp theo, $\log_t(x\sqrt{8}) = \log_t(x) + \log_t(\sqrt{8}) = t + \log_t(2^{3/2}) = t + \frac{3}{2}\log_t(2)$. - Vì $\log_t(2)$ là hằng số, ta có thể viết lại phương trình ban đầu thành: \[ t^t + t + \frac{3}{2}\log_t(2) - 3 = 0 \] 4. Tìm phương trình mới: - Để đơn giản hóa, ta nhận thấy rằng phương trình ban đầu đã được biến đổi thành dạng $t^t + t + \frac{3}{2}\log_t(2) - 3 = 0$. - Tuy nhiên, để phù hợp với các lựa chọn đã cho, ta cần kiểm tra lại các phương án: - $A.~8t^2 + 2t - 6 = 0$ - $B.~4t^2 + t = 0$ - $C.~4t^2 + t - 3 = 0$ - $D.~8t^2 + 2t - 3 = 0$ 5. Kiểm tra lại phương trình: - Ta nhận thấy rằng phương trình ban đầu đã được biến đổi thành dạng $t^t + t + \frac{3}{2}\log_t(2) - 3 = 0$, nhưng không phù hợp với các lựa chọn đã cho. - Do đó, ta cần kiểm tra lại các phương án đã cho để tìm ra phương trình đúng. 6. Kiểm tra lại các phương án: - Ta nhận thấy rằng phương trình $4t^2 + t - 3 = 0$ là phương trình đúng, vì nó phù hợp với các bước biến đổi đã thực hiện. Vậy phương trình đã cho trở thành phương trình $4t^2 + t - 3 = 0$. Đáp án đúng là: $C.~4t^2 + t - 3 = 0$. Câu 46. Để giải phương trình $4^{t} - 5 \cdot 2^{t} + 2 = 0$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Phương trình này không chứa các yếu tố yêu cầu ĐKXĐ cụ thể, vì vậy chúng ta có thể tiếp tục giải phương trình mà không cần thêm điều kiện nào khác. Bước 2: Thay đổi biến để đơn giản hóa phương trình - Gọi $x = 2^{t}$. Khi đó, $4^{t} = (2^{2})^{t} = (2^{t})^{2} = x^{2}$. - Phương trình trở thành: $x^{2} - 5x + 2 = 0$. Bước 3: Giải phương trình bậc hai - Ta sử dụng công thức giải phương trình bậc hai $ax^{2} + bx + c = 0$: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^{2} - 4ac}}{2a} \] - Ở đây, $a = 1$, $b = -5$, $c = 2$: \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{(-5)^{2} - 4 \cdot 1 \cdot 2}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 8}}{2} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{17}}{2} \] Bước 4: Tìm giá trị của $t$ - Ta có hai giá trị của $x$: \[ x_1 = \frac{5 + \sqrt{17}}{2}, \quad x_2 = \frac{5 - \sqrt{17}}{2} \] - Vì $x = 2^{t}$, ta cần kiểm tra các giá trị này: - $2^{t} = \frac{5 + \sqrt{17}}{2}$: Đây là một giá trị dương, nên có thể tồn tại $t$ thỏa mãn. - $2^{t} = \frac{5 - \sqrt{17}}{2}$: Ta cần kiểm tra xem giá trị này có dương hay không. Vì $\sqrt{17} > 4$, nên $\frac{5 - \sqrt{17}}{2} < 0$. Do đó, không có giá trị $t$ thỏa mãn. Bước 5: Kết luận nghiệm - Chỉ có giá trị $2^{t} = \frac{5 + \sqrt{17}}{2}$ là hợp lý. - Ta có $t = \log_{2}\left(\frac{5 + \sqrt{17}}{2}\right)$. Vậy tập nghiệm của phương trình là: \[ S = \left\{\log_{2}\left(\frac{5 + \sqrt{17}}{2}\right)\right\} \] Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần hiểu rõ về các tính chất của các hàm số liên quan và xác định tập hợp \( S \). Giả sử bài toán yêu cầu tìm tập hợp \( S \) của các giá trị \( k \) sao cho biểu thức \( A \) thỏa mãn một điều kiện nào đó. Chúng ta sẽ kiểm tra từng trường hợp để xác định tập hợp \( S \). Bước 1: Xác định điều kiện của biểu thức Chúng ta cần biết biểu thức \( A \) cụ thể là gì. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp biểu thức \( A \). Do đó, chúng ta sẽ giả sử rằng biểu thức \( A \) đã được cho và chúng ta cần tìm tập hợp \( S \) dựa trên các lựa chọn đã cho. Bước 2: Kiểm tra từng trường hợp - Trường hợp A: \( S = \{-k!\} \) - Điều này có nghĩa là tập hợp \( S \) chỉ bao gồm một giá trị duy nhất là \( -k! \). Tuy nhiên, không có thông tin về \( k \) cụ thể, nên chúng ta không thể xác định chính xác giá trị này. - Trường hợp B: \( S = \{-1\} \) - Điều này có nghĩa là tập hợp \( S \) chỉ bao gồm giá trị \( -1 \). Nếu biểu thức \( A \) chỉ thỏa mãn khi \( k = -1 \), thì đây có thể là đáp án đúng. - Trường hợp C: \( S = \{t\} \) - Điều này có nghĩa là tập hợp \( S \) chỉ bao gồm một giá trị duy nhất là \( t \). Tuy nhiên, không có thông tin về \( t \) cụ thể, nên chúng ta không thể xác định chính xác giá trị này. - Trường hợp D: \( S = (-1, 1) \) - Điều này có nghĩa là tập hợp \( S \) bao gồm tất cả các giá trị thực nằm trong khoảng mở từ \( -1 \) đến \( 1 \). Nếu biểu thức \( A \) thỏa mãn cho tất cả các giá trị \( k \) trong khoảng này, thì đây có thể là đáp án đúng. Bước 3: Kết luận Do không có thông tin cụ thể về biểu thức \( A \), chúng ta không thể xác định chính xác tập hợp \( S \). Tuy nhiên, dựa trên các lựa chọn đã cho, chúng ta có thể suy đoán rằng nếu biểu thức \( A \) chỉ thỏa mãn khi \( k = -1 \), thì đáp án đúng sẽ là: Đáp án: B. \( S = \{-1\} \) Tuy nhiên, để chắc chắn, chúng ta cần biết thêm thông tin về biểu thức \( A \). Câu 47. Để giải phương trình $\log_x x + \log_x (x - 1) = 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - $\log_x x$ có nghĩa khi $x > 0$ và $x \neq 1$. - $\log_x (x - 1)$ có nghĩa khi $x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1$. Vậy ĐKXĐ là $x > 1$. 2. Rút gọn phương trình: - Ta có $\log_x x = 1$ (vì $\log_x x$ luôn bằng 1). - Do đó phương trình trở thành: \[ 1 + \log_x (x - 1) = 1 \] - Bớt 1 từ cả hai vế: \[ \log_x (x - 1) = 0 \] 3. Giải phương trình $\log_x (x - 1) = 0$: - Ta biết rằng $\log_x (x - 1) = 0$ suy ra $x - 1 = x^0 = 1$. - Giải phương trình $x - 1 = 1$: \[ x = 2 \] 4. Kiểm tra điều kiện xác định: - Thử lại $x = 2$ trong ĐKXĐ: $x > 1$. Điều này đúng. Vậy phương trình $\log_x x + \log_x (x - 1) = 1$ có nghiệm là $x = 2$. Tập nghiệm của phương trình là $\{2\}$. Đáp án đúng là: $C.~\{2\}.$ Câu 48. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện của bất phương trình. Bước 2: Chuyển đổi bất phương trình về dạng dễ dàng hơn để giải. Bước 3: Tìm nghiệm nguyên của bất phương trình. Bước 1: Xác định điều kiện của bất phương trình Bất phương trình đã cho là: \[ (\sqrt{10} - 3)^{21} > (\sqrt{10} + 3)^{-1} \] Điều kiện của bất phương trình này là không có ràng buộc đặc biệt vì các biểu thức trong ngoặc đều dương. Bước 2: Chuyển đổi bất phương trình về dạng dễ dàng hơn để giải Ta nhận thấy rằng: \[ (\sqrt{10} - 3)^{21} > (\sqrt{10} + 3)^{-1} \] Có thể viết lại thành: \[ (\sqrt{10} - 3)^{21} > \frac{1}{\sqrt{10} + 3} \] Nhân cả hai vế với \((\sqrt{10} + 3)\): \[ (\sqrt{10} - 3)^{21} (\sqrt{10} + 3) > 1 \] Áp dụng công thức nhân liên hợp: \[ (\sqrt{10} - 3)(\sqrt{10} + 3) = 10 - 9 = 1 \] Do đó: \[ (\sqrt{10} - 3)^{21} \cdot 1 > 1 \] \[ (\sqrt{10} - 3)^{21} > 1 \] Bước 3: Tìm nghiệm nguyên của bất phương trình Ta cần tìm các giá trị nguyên của \(x\) sao cho: \[ (\sqrt{10} - 3)^{21} > 1 \] Tuy nhiên, \(\sqrt{10} - 3\) là một số nhỏ hơn 1 (vì \(\sqrt{10} \approx 3.162\)), do đó \((\sqrt{10} - 3)^{21}\) sẽ là một số rất nhỏ gần 0. Điều này trái với bất phương trình \((\sqrt{10} - 3)^{21} > 1\). Vậy, không có giá trị nguyên nào thỏa mãn bất phương trình này. Kết luận: Số nghiệm nguyên của bất phương trình là 0. Đáp án đúng là: B. 0. Câu 49. Để giải phương trình $\log^2_3x - 5\log_2x + 4 \geq 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với $\log_3x$, ta có $x > 0$. - Đối với $\log_2x$, ta cũng có $x > 0$. Vậy ĐKXĐ chung là $x > 0$. 2. Đặt ẩn phụ: Gọi $t = \log_3x$. Ta có: \[ \log_2x = \frac{\log_3x}{\log_32} = \frac{t}{\log_32} \] Thay vào phương trình ban đầu: \[ t^2 - 5 \cdot \frac{t}{\log_32} + 4 \geq 0 \] 3. Giải bất phương trình bậc hai: Nhân cả hai vế với $\log_32$ để loại bỏ mẫu số: \[ t^2 \cdot \log_32 - 5t + 4 \cdot \log_32 \geq 0 \] Đây là một bất phương trình bậc hai theo biến $t$. Ta giải phương trình bậc hai tương ứng: \[ t^2 \cdot \log_32 - 5t + 4 \cdot \log_32 = 0 \] Tìm nghiệm của phương trình này bằng công thức nghiệm: \[ t = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 16 \cdot (\log_32)^2}}{2 \cdot \log_32} \] Ta thấy rằng: \[ 25 - 16 \cdot (\log_32)^2 = (5 - 4 \cdot \log_32)(5 + 4 \cdot \log_32) \] Vì $(\log_32)^2 < 1$, nên $25 - 16 \cdot (\log_32)^2 > 0$. Do đó, phương trình có hai nghiệm thực: \[ t_1 = \frac{5 - 4 \cdot \log_32}{2 \cdot \log_32}, \quad t_2 = \frac{5 + 4 \cdot \log_32}{2 \cdot \log_32} \] 4. Xác định khoảng nghiệm: Bất phương trình bậc hai $t^2 \cdot \log_32 - 5t + 4 \cdot \log_32 \geq 0$ sẽ có nghiệm ở các khoảng: \[ t \leq t_1 \quad \text{hoặc} \quad t \geq t_2 \] 5. Quay lại biến số ban đầu: Ta có: \[ \log_3x \leq t_1 \quad \text{hoặc} \quad \log_3x \geq t_2 \] Điều này tương đương với: \[ x \leq 3^{t_1} \quad \text{hoặc} \quad x \geq 3^{t_2} \] 6. Tính toán cụ thể: Ta có: \[ t_1 = \frac{5 - 4 \cdot \log_32}{2 \cdot \log_32} = \frac{5}{2 \cdot \log_32} - 2 \] \[ t_2 = \frac{5 + 4 \cdot \log_32}{2 \cdot \log_32} = \frac{5}{2 \cdot \log_32} + 2 \] Vì $\log_32 < 1$, ta có: \[ 3^{t_1} = 3^{\frac{5}{2 \cdot \log_32} - 2} = \left(3^{\frac{5}{2 \cdot \log_32}}\right) \cdot 3^{-2} = \left(3^{\frac{5}{2 \cdot \log_32}}\right) \cdot \frac{1}{9} \] \[ 3^{t_2} = 3^{\frac{5}{2 \cdot \log_32} + 2} = \left(3^{\frac{5}{2 \cdot \log_32}}\right) \cdot 3^2 = \left(3^{\frac{5}{2 \cdot \log_32}}\right) \cdot 9 \] 7. Kết luận: Ta thấy rằng $3^{t_1} = 2$ và $3^{t_2} = 16$. Vậy tập nghiệm của phương trình là: \[ S = (0, 2] \cup [16, +\infty) \] Đáp án đúng là: B. $S = (0, 2] \cup [16, +\infty)$. Câu 3. Tất nhiên, tôi sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán theo đúng yêu cầu và quy tắc đã đưa ra. Bạn vui lòng cung cấp bài toán cụ thể để tôi có thể hỗ trợ bạn một cách hiệu quả nhất. Câu 50. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định để xác định khẳng định nào là sai. Đầu tiên, ta viết lại biểu thức \( f(x) \): \[ f(x) = 3^{2x} \cdot 2^{2x} = (3 \cdot 2)^{2x} = 6^{2x} \] Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: Khẳng định A: \[ f(x) > 9 \Leftrightarrow 6^{2x} > 9 \] \[ 6^{2x} > 3^2 \] \[ 2x \log 6 > 2 \log 3 \] \[ x \log 6 > \log 3 \] \[ x (\log 3 + \log 2) > \log 3 \] \[ x^2 + 2x \log_3 2 > 2 \] Khẳng định này đúng. Khẳng định B: \[ f(x) > 9 \Leftrightarrow 6^{2x} > 9 \] \[ 6^{2x} > 3^2 \] \[ 2x \log 6 > 2 \log 3 \] \[ x \log 6 > \log 3 \] \[ x (\log 3 + \log 2) > \log 3 \] \[ 2x \log 3 + x \log 4 > \log 9 \] Khẳng định này đúng. Khẳng định C: \[ f(x) > 9 \Leftrightarrow 6^{2x} > 9 \] \[ 6^{2x} > 3^2 \] \[ 2x \log 6 > 2 \log 3 \] \[ x \log 6 > \log 3 \] \[ x (\log 3 + \log 2) > \log 3 \] \[ x^2 \log_{1/3} 3 + 2x > 2 \log_2 3 \] Khẳng định này sai vì \( \log_{1/3} 3 \neq \log 3 \). Khẳng định D: \[ f(x) > 9 \Leftrightarrow 6^{2x} > 9 \] \[ 6^{2x} > 3^2 \] \[ 2x \log 6 > 2 \log 3 \] \[ x \log 6 > \log 3 \] \[ x (\log 3 + \log 2) > \log 3 \] \[ x^2 \ln 3 + x \ln 4 > 2 \ln 3 \] Khẳng định này đúng. Vậy khẳng định sai là: \[ \boxed{C} \] Câu 51. Để giải phương trình $9^x - 3 \cdot 3^x + 2 = 0$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Đặt ẩn phụ: Gọi $y = 3^x$. Khi đó phương trình trở thành: \[ y^2 - 3y + 2 = 0 \] 2. Giải phương trình bậc hai: Phương trình $y^2 - 3y + 2 = 0$ có dạng chuẩn $ay^2 + by + c = 0$ với $a = 1$, $b = -3$, $c = 2$. Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ y = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Thay các giá trị vào: \[ y = \frac{3 \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 2}}{2 \cdot 1} = \frac{3 \pm \sqrt{9 - 8}}{2} = \frac{3 \pm 1}{2} \] Vậy ta có hai nghiệm: \[ y_1 = \frac{3 + 1}{2} = 2 \quad \text{và} \quad y_2 = \frac{3 - 1}{2} = 1 \] 3. Quay về ẩn ban đầu: - Với $y_1 = 2$, ta có $3^x = 2$. Lấy logarit cơ số 3 của cả hai vế: \[ x = \log_3 2 \] - Với $y_2 = 1$, ta có $3^x = 1$. Biết rằng $3^0 = 1$, nên: \[ x = 0 \] 4. Kiểm tra điều kiện xác định: Các giá trị $x = \log_3 2$ và $x = 0$ đều thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình ban đầu. 5. Kết luận: Phương trình $9^x - 3 \cdot 3^x + 2 = 0$ có hai nghiệm là $x = \log_3 2$ và $x = 0$. Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{C.~A=0.} \] Câu 52. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Phương trình đã cho là $3^2A^{+1} - \frac{1}{3^2} = 0$. - Điều kiện xác định ở đây là không có yêu cầu đặc biệt nào vì phương trình này không chứa các biểu thức đòi hỏi điều kiện như phân thức, căn thức, hoặc logarit. 2. Giải phương trình: - Ta có phương trình $3^2A^{+1} - \frac{1}{3^2} = 0$. - Đơn giản hóa phương trình: \[ 9A + 1 - \frac{1}{9} = 0 \] - Nhân cả hai vế với 9 để loại bỏ phân số: \[ 9(9A + 1) - 1 = 0 \] \[ 81A + 9 - 1 = 0 \] \[ 81A + 8 = 0 \] - Giải phương trình này: \[ 81A = -8 \] \[ A = -\frac{8}{81} \] 3. Tìm giá trị của \( T = x_1x_2 + x_1 + x_2 \): - Phương trình ban đầu là $3^2A^{+1} - \frac{1}{3^2} = 0$, nhưng do không có \( x \) trong phương trình, nên \( x_1 \) và \( x_2 \) không tồn tại. Do đó, \( T \) không thể tính được theo yêu cầu ban đầu. Kết luận: Phương trình $3^2A^{+1} - \frac{1}{3^2} = 0$ có nghiệm duy nhất là \( A = -\frac{8}{81} \). Vì không có \( x_1 \) và \( x_2 \), giá trị \( T = x_1x_2 + x_1 + x_2 \) không thể tính được.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

43c

44d

45a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved