em cần tiếp ạ

được ném trước hay niêm sau. Typê c Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có $SC=x~(0<x<\sqrt3),$ cá
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hyemi Won
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định diện tích đáy ABCD. 2. Tìm chiều cao từ đỉnh S đến đáy ABCD. 3. Tính thể tích khối chóp S.ABCD. 4. Tìm giá trị của \( x \) để thể tích lớn nhất. 5. Kiểm tra các mệnh đề đã cho. Bước 1: Xác định diện tích đáy ABCD Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD với cạnh bằng 1. Diện tích đáy ABCD là: \[ S_{ABCD} = 1 \times 1 = 1 \] Bước 2: Tìm chiều cao từ đỉnh S đến đáy ABCD Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Ta có: \[ OA = OB = OC = OD = \frac{\sqrt{2}}{2} \] Chiều cao từ S xuống đáy ABCD là SO. Ta có: \[ SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{1^2 - \left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2} = \sqrt{1 - \frac{1}{2}} = \sqrt{\frac{1}{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2} \] Bước 3: Tính thể tích khối chóp S.ABCD Thể tích khối chóp S.ABCD là: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SO = \frac{1}{3} \times 1 \times \frac{\sqrt{2}}{2} = \frac{\sqrt{2}}{6} \] Bước 4: Tìm giá trị của \( x \) để thể tích lớn nhất Ta thấy rằng thể tích khối chóp S.ABCD không phụ thuộc vào \( x \). Do đó, thể tích lớn nhất khi \( x \) bất kỳ trong khoảng \( 0 < x < \sqrt{3} \). Bước 5: Kiểm tra các mệnh đề đã cho Các mệnh đề đã cho là: \[ a)~a^2 - 2b < 30 \] \[ b)~a^2 - 8b = 20 \] \[ c)~b^2 - a < -2 \] \[ d)~2a - 3b^2 = -1 \] Do thể tích không phụ thuộc vào \( x \), ta có thể chọn \( x = \frac{\sqrt{a}}{b} \) bất kỳ trong khoảng \( 0 < x < \sqrt{3} \). Chọn \( x = 1 \) (tức là \( a = 1 \) và \( b = 1 \)): Kiểm tra các mệnh đề: \[ a)~1^2 - 2 \times 1 = 1 - 2 = -1 < 30 \] (Đúng) \[ b)~1^2 - 8 \times 1 = 1 - 8 = -7 \neq 20 \] (Sai) \[ c)~1^2 - 1 = 1 - 1 = 0 \not< -2 \] (Sai) \[ d)~2 \times 1 - 3 \times 1^2 = 2 - 3 = -1 \] (Đúng) Vậy các mệnh đề đúng là: \[ a)~a^2 - 2b < 30 \] \[ d)~2a - 3b^2 = -1 \] Đáp án: a) Đúng, d) Đúng. Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tập nghiệm của bất phương trình: \[ \left(\frac{1}{6}\right)^{x+2} \leq \left(\frac{1}{36}\right)^{-x} \] Ta viết lại các biểu thức dưới dạng cơ số giống nhau: \[ \left(\frac{1}{6}\right)^{x+2} \leq \left(\frac{1}{6^2}\right)^{-x} = \left(\frac{1}{6}\right)^{-2x} \] Do cơ số là cùng một số dương nhỏ hơn 1, ta so sánh các mũ: \[ x + 2 \geq -2x \] Giải phương trình này: \[ x + 2 \geq -2x \\ 3x \geq -2 \\ x \geq -\frac{2}{3} \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = \left[-\frac{2}{3}; +\infty\right) \] 2. Kiểm tra các lựa chọn: - a) Bất phương trình có chung tập nghiệm với $6^{-x-2} \leq 6^{-2x}$: Ta viết lại bất phương trình: \[ 6^{-x-2} \leq 6^{-2x} \] So sánh các mũ: \[ -x - 2 \leq -2x \\ x \leq 2 \] Tập nghiệm của bất phương trình này là: \[ [-\frac{2}{3}; 2] \] Vì vậy, hai bất phương trình không có chung tập nghiệm. - b) $\lim_{x \to b} (3x^2 + 2) = b$: Với $b = +\infty$, ta có: \[ \lim_{x \to +\infty} (3x^2 + 2) = +\infty \] Điều này đúng. - c) $[-\frac{2}{3}; b) \setminus (3; +\infty) = [-\frac{2}{3}; 3]$: Ta có: \[ [-\frac{2}{3}; +\infty) \setminus (3; +\infty) = [-\frac{2}{3}; 3] \] Điều này đúng. - d) $\lim_{x \to a} (3x^2 + 2) = \frac{10}{3}$: Với $a = -\frac{2}{3}$, ta có: \[ \lim_{x \to -\frac{2}{3}} (3x^2 + 2) = 3\left(-\frac{2}{3}\right)^2 + 2 = 3 \cdot \frac{4}{9} + 2 = \frac{4}{3} + 2 = \frac{10}{3} \] Điều này đúng. Vậy các lựa chọn đúng là: - b) $\lim_{x \to b} (3x^2 + 2) = b$ - c) $[-\frac{2}{3}; b) \setminus (3; +\infty) = [-\frac{2}{3}; 3]$ - d) $\lim_{x \to a} (3x^2 + 2) = \frac{10}{3}$ Đáp án: b, c, d. Câu 4: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ tính đạo hàm của hàm số $y = x[\cos(\ln x) + \sin(\ln x)]$ và kiểm tra các phương trình đã cho. Bước 1: Tính đạo hàm $y'$ $y = x[\cos(\ln x) + \sin(\ln x)]$ Áp dụng quy tắc nhân và chuỗi: $y' = [\cos(\ln x) + \sin(\ln x)] + x[-\sin(\ln x)\cdot \frac{1}{x} + \cos(\ln x)\cdot \frac{1}{x}]$ $y' = \cos(\ln x) + \sin(\ln x) - \sin(\ln x) + \cos(\ln x)$ $y' = 2\cos(\ln x)$ Bước 2: Tính đạo hàm thứ hai $y''$ $y' = 2\cos(\ln x)$ Áp dụng quy tắc chuỗi: $y'' = 2[-\sin(\ln x)\cdot \frac{1}{x}]$ $y'' = -\frac{2\sin(\ln x)}{x}$ Bước 3: Thay vào các phương trình đã cho để kiểm tra a) $x^2y'' + xy' - 2y = 0$ $x^2(-\frac{2\sin(\ln x)}{x}) + x(2\cos(\ln x)) - 2(x[\cos(\ln x) + \sin(\ln x)]) = 0$ $-2x\sin(\ln x) + 2x\cos(\ln x) - 2x\cos(\ln x) - 2x\sin(\ln x) = 0$ $-4x\sin(\ln x) = 0$ Phương trình này không đúng vì $-4x\sin(\ln x)$ không luôn bằng 0. b) $x^2y'' - xy' - 2y = 0$ $x^2(-\frac{2\sin(\ln x)}{x}) - x(2\cos(\ln x)) - 2(x[\cos(\ln x) + \sin(\ln x)]) = 0$ $-2x\sin(\ln x) - 2x\cos(\ln x) - 2x\cos(\ln x) - 2x\sin(\ln x) = 0$ $-4x\sin(\ln x) - 4x\cos(\ln x) = 0$ Phương trình này không đúng vì $-4x\sin(\ln x) - 4x\cos(\ln x)$ không luôn bằng 0. c) $x^2y'' - xy' + 2y = 0$ $x^2(-\frac{2\sin(\ln x)}{x}) - x(2\cos(\ln x)) + 2(x[\cos(\ln x) + \sin(\ln x)]) = 0$ $-2x\sin(\ln x) - 2x\cos(\ln x) + 2x\cos(\ln x) + 2x\sin(\ln x) = 0$ $0 = 0$ Phương trình này đúng. d) $x^2y' - xy'' + 2y = 0$ $x^2(2\cos(\ln x)) - x(-\frac{2\sin(\ln x)}{x}) + 2(x[\cos(\ln x) + \sin(\ln x)]) = 0$ $2x^2\cos(\ln x) + 2\sin(\ln x) + 2x\cos(\ln x) + 2x\sin(\ln x) = 0$ Phương trình này không đúng vì $2x^2\cos(\ln x) + 2\sin(\ln x) + 2x\cos(\ln x) + 2x\sin(\ln x)$ không luôn bằng 0. Kết luận: Mệnh đề đúng là c) $x^2y'' - xy' + 2y = 0$. Câu 1: Để tính xác suất để có 3 lần gieo mà số chấm xuất hiện trên xúc xắc là ba số liên tiếp, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các trường hợp có thể xảy ra: - Mỗi lần gieo xúc xắc có 6 kết quả có thể xảy ra (từ 1 đến 6). - Gieo xúc xắc 4 lần, tổng số kết quả có thể xảy ra là: \[ 6^4 = 1296 \] 2. Xác định các trường hợp thuận lợi: - Các bộ ba số liên tiếp trên xúc xắc là: (1, 2, 3), (2, 3, 4), (3, 4, 5), (4, 5, 6). - Mỗi bộ ba số liên tiếp có thể xuất hiện ở 3 vị trí khác nhau trong 4 lần gieo (ví dụ: (1, 2, 3) có thể xuất hiện ở vị trí 1-2-3, 2-3-4 hoặc 1-3-4). 3. Tính số trường hợp thuận lợi: - Mỗi bộ ba số liên tiếp có 3 vị trí xuất hiện trong 4 lần gieo. - Có 4 bộ ba số liên tiếp, mỗi bộ có 3 vị trí xuất hiện. - Số trường hợp thuận lợi là: \[ 4 \times 3 = 12 \] - Mỗi trường hợp thuận lợi có thể có 6 kết quả cho lần gieo còn lại (vì lần gieo còn lại có thể là bất kỳ số nào từ 1 đến 6). - Tổng số trường hợp thuận lợi là: \[ 12 \times 6 = 72 \] 4. Tính xác suất: - Xác suất để có 3 lần gieo mà số chấm xuất hiện trên xúc xắc là ba số liên tiếp là: \[ P = \frac{\text{số trường hợp thuận lợi}}{\text{tổng số trường hợp có thể xảy ra}} = \frac{72}{1296} = \frac{1}{18} \] Vậy xác suất để có 3 lần gieo mà số chấm xuất hiện trên xúc xắc là ba số liên tiếp là $\frac{1}{18}$. Câu 2: Xác suất để Bình bắn trúng sau lượt bắn đầu tiên nếu biết Minh bắn trúng bia là: - Xác suất ban đầu của Bình là 0,7. - Nếu Minh bắn trúng, xác suất của Bình sẽ giảm đi 0,1. Do đó, xác suất mới của Bình là: \[ 0,7 - 0,1 = 0,6 \] Vậy xác suất để Bình bắn trúng sau lượt bắn đầu tiên nếu biết Minh bắn trúng bia là 0,6.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved