I love Man City

<img src=https://minio.ftech.ai/cvdata/fqa/prod/public/illustr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dat NgVan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3. a) Gọi A là tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc. Ta có: A = {1, 2, 3, 4, 5, 6} Số phần tử của tập hợp A là 6. b) Xác suất của mỗi biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số không chia hết cho 3". Các số không chia hết cho 3 trong tập hợp A là: 1, 2, 4, 5 Số lượng các kết quả có thể xảy ra là 6. Số lượng các kết quả mong muốn là 4. Xác suất của biến cố này là: \[ P = \frac{\text{Số lượng các kết quả mong muốn}}{\text{Số lượng các kết quả có thể xảy ra}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3} \] Đáp số: a) Số phần tử của tập hợp A là 6. b) Xác suất của mỗi biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số không chia hết cho 3" là $\frac{2}{3}$. Bài 4. 1. Theo quy định của khu phố, mỗi gia đình sử dụng bậc tam cấp di động để dắt xe vào nhà không được lấn chiếm vỉa hè quá 85 cm ra phía vỉa hè. Biết rằng nhà bạn Nam có nền cao 60 cm so với vỉa hè và có chiều dài bậc tam cấp là 1 m. Theo em, nhà bạn Nam có thực hiện đúng quy định của khu phố không? Vì sao? Để kiểm tra xem nhà bạn Nam có thực hiện đúng quy định của khu phố hay không, chúng ta cần tính toán khoảng cách mà bậc tam cấp lấn chiếm ra phía vỉa hè. Ta có: - Chiều cao của nền nhà so với vỉa hè là 60 cm. - Chiều dài của bậc tam cấp là 1 m = 100 cm. Áp dụng định lý Pythagoras cho tam giác vuông ABC, ta có: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] \[ BC^2 = 60^2 + 100^2 \] \[ BC^2 = 3600 + 10000 \] \[ BC^2 = 13600 \] \[ BC = \sqrt{13600} \approx 116.62 \text{ cm} \] Khoảng cách mà bậc tam cấp lấn chiếm ra phía vỉa hè là: \[ 116.62 - 100 = 16.62 \text{ cm} \] Vì 16.62 cm < 85 cm, nên nhà bạn Nam đã thực hiện đúng quy định của khu phố. 2. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC, có cạnh đáy \( AB = 5 \text{ cm} \) và độ dài trung đoạn \( SI = 6 \text{ cm} \) (hình vẽ bên). Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp S.ABC. (Làm tròn các kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). Để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp S.ABC, chúng ta cần biết diện tích các mặt bên và diện tích đáy của hình chóp. Diện tích đáy của hình chóp S.ABC là: \[ S_{ABC} = \frac{\sqrt{3}}{4} \times AB^2 = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 5^2 = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 25 = \frac{25\sqrt{3}}{4} \approx 10.83 \text{ cm}^2 \] Diện tích một mặt bên của hình chóp S.ABC là: \[ S_{SAB} = \frac{1}{2} \times AB \times SI = \frac{1}{2} \times 5 \times 6 = 15 \text{ cm}^2 \] Diện tích xung quanh của hình chóp S.ABC là: \[ S_{xq} = 3 \times S_{SAB} = 3 \times 15 = 45 \text{ cm}^2 \] Diện tích toàn phần của hình chóp S.ABC là: \[ S_{tp} = S_{xq} + S_{ABC} = 45 + 10.83 = 55.83 \text{ cm}^2 \] Đáp số: - Diện tích xung quanh: 45 cm² - Diện tích toàn phần: 55.83 cm² Bài 5. a) Ta có $\angle BAK=\angle BCF=90^{\circ}-\angle C$ nên $\Delta ABK\backsim\Delta CBF.$ b) Ta có $\angle BAK=\angle BCF=90^{\circ}-\angle C$ và $\angle BKA=\angle BFC=90^{\circ}$ nên $\Delta ABK\backsim\Delta CBF.$ Từ đó ta có $\frac{AB}{CB}=\frac{AK}{BF}.$ Mặt khác ta có $\angle BAK=\angle BCF=90^{\circ}-\angle C$ và $\angle BKA=\angle BFC=90^{\circ}$ nên $\Delta ABK\backsim\Delta CBF.$ Từ đó ta có $\frac{AB}{CB}=\frac{AK}{BF}.$ Nhân cả 2 vế với $\frac{AE}{AF}$ ta có $\frac{AE}{AF}.\frac{AB}{CB}=\frac{AE}{AF}.\frac{AK}{BF}.$ Ta có $\angle EAK=\angle FBC$ nên $\Delta EAK\backsim\Delta FBC.$ Từ đó ta có $\frac{AE}{AF}=\frac{AK}{BC}.$ Thay vào ta có $\frac{AK}{BC}.\frac{AB}{CB}=\frac{AK}{BC}.\frac{AK}{BF}.$ Giải phương trình này ta có $\frac{AB}{CB}=\frac{AK}{BF}.$ c) Ta có $\angle BAK=\angle BCF=90^{\circ}-\angle C$ và $\angle BKA=\angle BFC=90^{\circ}$ nên $\Delta ABK\backsim\Delta CBF.$ Từ đó ta có $\frac{AB}{CB}=\frac{AK}{BF}.$ Nhân cả 2 vế với $\frac{AE}{AF}$ ta có $\frac{AE}{AF}.\frac{AB}{CB}=\frac{AE}{AF}.\frac{AK}{BF}.$ Ta có $\angle EAK=\angle FBC$ nên $\Delta EAK\backsim\Delta FBC.$ Từ đó ta có $\frac{AE}{AF}=\frac{AK}{BC}.$ Thay vào ta có $\frac{AK}{BC}.\frac{AB}{CB}=\frac{AK}{BC}.\frac{AK}{BF}.$ Giải phương trình này ta có $\frac{AB}{CB}=\frac{AK}{BF}.$ Ta có $\angle BAK=\angle BCF=90^{\circ}-\angle C$ và $\angle BKA=\angle BFC=90^{\circ}$ nên $\Delta ABK\backsim\Delta CBF.$ Từ đó ta có $\frac{AB}{CB}=\frac{AK}{BF}.$ Nhân cả 2 vế với $\frac{AE}{AF}$ ta có $\frac{AE}{AF}.\frac{AB}{CB}=\frac{AE}{AF}.\frac{AK}{BF}.$ Ta có $\angle EAK=\angle FBC$ nên $\Delta EAK\backsim\Delta FBC.$ Từ đó ta có $\frac{AE}{AF}=\frac{AK}{BC}.$ Thay vào ta có $\frac{AK}{BC}.\frac{AB}{CB}=\frac{AK}{BC}.\frac{AK}{BF}.$ Giải phương trình này ta có $\frac{AB}{CB}=\frac{AK}{BF}.$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 4:


Bài 1:


*  Đổi đơn vị: $1$ $m =$ $100$ $cm$.

*  Chiều dài bậc tam cấp $(100$ $cm)$ lấn chiếm vỉa hè nhiều hơn quy định $(85$ $cm)$.

*  Vậy, nhà bạn Nam không thực hiện đúng quy định của khu phố.


Bài 2:


*  Tính diện tích xung quanh:

  *  Vì $S.ABC$ là hình chóp tam giác đều, diện tích xung quanh bằng tổng diện tích của ba mặt bên, mà ba mặt bên là ba tam giác bằng nhau.

  *  Diện tích một mặt bên (ví dụ $SAB$) là: $\frac{1}{2} \cdot AB \cdot SI = \frac{1}{2} \cdot 5 \cdot 6 = 15 \, (cm^2)$

  *  Diện tích xung quanh của hình chóp là: $3 \cdot 15 = 45 \, (cm^2)$


*  Tính diện tích toàn phần:

  *  Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích đáy.

  *  Đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh 5 cm.

  *  Diện tích đáy $ABC$ là: $S_{ABC} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} = \frac{5^2\sqrt{3}}{4} = \frac{25\sqrt{3}}{4} \approx 10.83 \, (cm^2)$

  *  Diện tích toàn phần của hình chóp là: $45 + 10.83 = 55.83 \, (cm^2)$


Vậy:


*  Diện tích xung quanh hình chóp $S.ABC$ là $45 \, cm^2$

*  Diện tích toàn phần hình chóp $S.ABC$ là $55.83 \, cm^2$


Bài 5:


a) Xét $\triangle ABK$ và $\triangle CBF$ có:

$\angle B$ chung.

$\angle AKB = \angle CFB = 90^\circ$

Vậy $\triangle ABK \sim \triangle CBF$ (g.g)


b) Xét $\triangle AEF$ và $\triangle ABC$ có:

$\widehat{A}$ chung.

$\angle AEF = \angle ABC$ (vì tứ giác $BCEF$ nội tiếp)

Vậy $\triangle AEF \sim \triangle ABC$ (g.g)

Suy ra $\frac{AE}{AB} = \frac{AF}{AC}$

Hay $AE.AC = AF.AB$


c) Gọi $M$ là trung điểm $AH$. Ta có:

$OM$ là đường trung bình của $\triangle BCH$, nên $OM // BH$, mà $BH \perp AC$ nên $OM \perp AC$.

$IM$ là đường trung bình của $\triangle AHC$, nên $IM // CH$, mà $CH \perp AB$ nên $IM \perp AB$.

$N$ là giao điểm của $AK$ và $EF$, suy ra $N$ là trực tâm $\triangle AEF$


Gọi $I$ là trung điểm $AH$, ta có:

$OI = \frac{1}{2}AH$

$OI$ là đường trung bình của $\triangle BCH$, nên $OI // BH$, mà $BH \perp AC$ nên $OI \perp AC$.

Tương tự, $MI$ là đường trung bình của $\triangle AHC$, nên $MI // CH$, mà $CH \perp AB$ nên $MI \perp AB$.

Từ đó, $OI \perp AC$ và $MI \perp AB$, suy ra $I$ là trực tâm $\triangle ABC$.


Vì $ON \perp EF$ và $EF // BC$ suy ra $ON \perp BC$.

Vậy $ON \perp DI$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved