Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

III. ACC SUÁT THỐNG KÊ Câu 1: Một đựng 15 tấm thẻ giống nhau được đánh số từ 1; 2; 3;
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của lin nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: a) Các kết quả có thể của hành động trên là: 1, 2, 3, ..., 15. b) Ta liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố và tính xác suất như sau: - Biến cố EE: "Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 2" Các kết quả thuận lợi là: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14. Số kết quả thuận lợi là 7. Xác suất của biến cố EE là: $\frac{7}{15}$ - Biến cố F: "Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 2 hoặc 5" Các kết quả thuận lợi là: 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 14, 15. Số kết quả thuận lợi là 9. Xác suất của biến cố F là: $\frac{9}{15} = \frac{3}{5}$ - Biến cố G: "Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố" Các kết quả thuận lợi là: 2, 3, 5, 7, 11, 13. Số kết quả thuận lợi là 6. Xác suất của biến cố G là: $\frac{6}{15} = \frac{2}{5}$ - Biến cố H: "Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 4 và 6" Các kết quả thuận lợi là: 12. Số kết quả thuận lợi là 1. Xác suất của biến cố H là: $\frac{1}{15}$ - Biến cố M: "Rút được tấm thẻ ghi số là số chính phương" Các kết quả thuận lợi là: 1, 4, 9. Số kết quả thuận lợi là 3. Xác suất của biến cố M là: $\frac{3}{15} = \frac{1}{5}$ Câu 2: a) Các kết quả có thể của thực nghiệm gieo một con xúc xắc cân đối là: 1, 2, 3, 4, 5, 6 b) Các kết quả thuận lợi cho các biến cố: - Biến cố A: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chẵn" Các kết quả thuận lợi là: 2, 4, 6 - Biến cố B: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nguyên tố" Các kết quả thuận lợi là: 2, 3, 5 - Biến cố C: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc lớn hơn 3" Các kết quả thuận lợi là: 4, 5, 6 c) Tính xác suất của mỗi biến cố: - Xác suất của biến cố A: Số kết quả thuận lợi là 3 (là 2, 4, 6) Tổng số kết quả có thể là 6 (là 1, 2, 3, 4, 5, 6) Xác suất của biến cố A là: \[ P(A) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \] - Xác suất của biến cố B: Số kết quả thuận lợi là 3 (là 2, 3, 5) Tổng số kết quả có thể là 6 (là 1, 2, 3, 4, 5, 6) Xác suất của biến cố B là: \[ P(B) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \] - Xác suất của biến cố C: Số kết quả thuận lợi là 3 (là 4, 5, 6) Tổng số kết quả có thể là 6 (là 1, 2, 3, 4, 5, 6) Xác suất của biến cố C là: \[ P(C) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \] Đáp số: a) Các kết quả có thể: 1, 2, 3, 4, 5, 6 b) Kết quả thuận lợi cho A: 2, 4, 6 Kết quả thuận lợi cho B: 2, 3, 5 Kết quả thuận lợi cho C: 4, 5, 6 c) Xác suất của A: $\frac{1}{2}$ Xác suất của B: $\frac{1}{2}$ Xác suất của C: $\frac{1}{2}$ Câu 3: Tổng số các kết quả có thể xảy ra là 8 (từ 1 đến 8). a) Số các kết quả thuận lợi cho biến cố "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 4" là 3 (số 1, 2, 3). Xác suất của biến cố này là: \[ P(A) = \frac{\text{số kết quả thuận lợi}}{\text{tổng số kết quả có thể xảy ra}} = \frac{3}{8} \] b) Số các kết quả thuận lợi cho biến cố "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số lẻ" là 4 (số 1, 3, 5, 7). Xác suất của biến cố này là: \[ P(B) = \frac{\text{số kết quả thuận lợi}}{\text{tổng số kết quả có thể xảy ra}} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2} \] c) Số các kết quả thuận lợi cho biến cố "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chính phương" là 2 (số 1 và 4). Xác suất của biến cố này là: \[ P(C) = \frac{\text{số kết quả thuận lợi}}{\text{tổng số kết quả có thể xảy ra}} = \frac{2}{8} = \frac{1}{4} \] Đáp số: a) Xác suất của biến cố "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 4" là $\frac{3}{8}$. b) Xác suất của biến cố "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số lẻ" là $\frac{1}{2}$. c) Xác suất của biến cố "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chính phương" là $\frac{1}{4}$. Câu 4: a. Các kết quả có thể của hành động này là việc chọn ngẫu nhiên một học sinh từ tổng số 150 học sinh. b. Các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau: - Biến cố A: "Học sinh được chọn là nữ" Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là việc chọn một trong 70 học sinh nữ. - Biến cố B: "Học sinh được chọn là nam" Các kết quả thuận lợi cho biến cố B là việc chọn một trong 80 học sinh nam. - Biến cố C: "Học sinh được chọn không phải là nam" Các kết quả thuận lợi cho biến cố C là việc chọn một trong 70 học sinh nữ (vì học sinh không phải là nam tức là học sinh nữ). Đáp số: a. Các kết quả có thể: Chọn ngẫu nhiên một trong 150 học sinh. b. - Kết quả thuận lợi cho biến cố A: Chọn một trong 70 học sinh nữ. - Kết quả thuận lợi cho biến cố B: Chọn một trong 80 học sinh nam. - Kết quả thuận lợi cho biến cố C: Chọn một trong 70 học sinh nữ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

lin nguyen

Câu 1:


a) Các kết quả có thể của hành động là: $1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15$


b)

*  E: "Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 2"

  *  Các kết quả thuận lợi: $2, 4, 6, 8, 10, 12, 14$

  *  Số kết quả thuận lợi: 7

  *  Xác suất: $\frac{7}{15}$


*  F: "Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 2 hoặc 5"

  *  Các kết quả thuận lợi: $2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 14, 15$

  *  Số kết quả thuận lợi: 9

  *  Xác suất: $\frac{9}{15} = \frac{3}{5}$


*  G: "Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố"

  *  Các kết quả thuận lợi: $2, 3, 5, 7, 11, 13$

  *  Số kết quả thuận lợi: 6

  *  Xác suất: $\frac{6}{15} = \frac{2}{5}$


*  H: "Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 4 và 6"

  *  Các kết quả thuận lợi: $12$

  *  Số kết quả thuận lợi: 1

  *  Xác suất: $\frac{1}{15}$


*  M: "Rút được tấm thẻ ghi số là số chính phương"

  *  Các kết quả thuận lợi: $1, 4, 9$

  *  Số kết quả thuận lợi: 3

  *  Xác suất: $\frac{3}{15} = \frac{1}{5}$


Câu 2:


a) Các kết quả có thể của thực nghiệm là: $1, 2, 3, 4, 5, 6$


b)

*  **A**: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chẵn"

  *  Các kết quả thuận lợi: $2, 4, 6$


*  B: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số nguyên tố"

  *  Các kết quả thuận lợi: $2, 3, 5$


*  C: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc lớn hơn 3"

  *  Các kết quả thuận lợi: $4, 5, 6$


c)

*  Xác suất của biến cố A: $\frac{3}{6} = \frac{1}{2}$

*  Xác suất của biến cố B: $\frac{3}{6} = \frac{1}{2}$

*  Xác suất của biến cố C: $\frac{3}{6} = \frac{1}{2}$


Câu 3:


a) Xác suất của biến cố "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 4":

*  Các kết quả thuận lợi: $1, 2, 3$

*  Số kết quả thuận lợi: 3

*  Xác suất: $\frac{3}{8}$


b) Xác suất của biến cố "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số lẻ":

*  Các kết quả thuận lợi: $1, 3, 5, 7$

*  Số kết quả thuận lợi: 4

*  Xác suất: $\frac{4}{8} = \frac{1}{2}$


c) Xác suất của biến cố "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chính phương":

*  Các kết quả thuận lợi: $1, 4$

*  Số kết quả thuận lợi: 2

*  Xác suất: $\frac{2}{8} = \frac{1}{4}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved