avatar
level icon
Mừng Ngô

4 giờ trước

làm bài nâng cao toán 8- đại, từ bài 33 đến bài 38

Bài 32. Cho a,b,c thỏa mãn: $a+b+c=0,ab+bc+ca=v.$ Bài 33. Cho x, y, z là các số thỏa mãn : $x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Mừng Ngô
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 32: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức đã học về đại số và các phép biến đổi cơ bản. Bước 1: Xác định các điều kiện đã cho - Ta có \(a + b + c = 0\) - Và \(ab + bc + ca = v\) Bước 2: Biến đổi các biểu thức liên quan - Từ \(a + b + c = 0\), ta có \(c = - (a + b)\). Bước 3: Thay \(c\) vào biểu thức \(ab + bc + ca\) - Ta thay \(c = - (a + b)\) vào \(ab + bc + ca\): \[ ab + b(- (a + b)) + a(- (a + b)) \] \[ = ab - ab - b^2 - a^2 - ab \] \[ = -a^2 - b^2 - ab \] Bước 4: So sánh với giá trị \(v\) - Ta có \(ab + bc + ca = v\), nên: \[ -a^2 - b^2 - ab = v \] Bước 5: Kết luận - Do đó, ta có \(v = -a^2 - b^2 - ab\). Như vậy, giá trị của \(v\) là \(-a^2 - b^2 - ab\). Bài 33: Từ giả thiết ta có $xy+yz+zx=1.$ Mặt khác $(x-1)(y-1)+(y-1)(z-1)+(z-1)(x-1)=0.$ Như vậy trong ba số $x-1,y-1,z-1$ phải có ít nhất một số bằng 0 hoặc có hai số bằng nhau. Do đó xảy ra hai trường hợp : TH1: Có một số bằng 1. Giả sử $x=1$. Khi đó $y+z=1$ và $yz=1$. Suy ra $y=z=\frac12.$ Vậy $A=(-1)(\frac12^{69}-1)(\frac12^{70}-1)=0.$ TH2: Có hai số bằng nhau. Giả sử $x=y$. Khi đó $x^2z+x^2=1$ và $x^2z=1$. Suy ra $x=y=z=1.$ Vậy $A=(1-1)(1-1)(1-1)=0.$ Bài 34: Ta có \( B=x^2+2y^2+3z^2-2xy+2xz-2x-2y-8z+2000 \) \( = (x^2-2xy+y^2)+(x^2+2xz+z^2)+(y^2-2y+1)+(z^2-8z+16)+1983 \) \( = (x-y)^2+(x+z)^2+(y-1)^2+(z-4)^2+1983 \geq 1983 \) Dấu “=” xảy ra khi \( x-y=0,x+z=0,y-1=0,z-4=0 \) Hay \( x=y=1,z=4 \) Vậy giá trị nhỏ nhất của \( B \) là 1983, đạt được khi \( x=y=1,z=4 \) Bài 35: Ta có: \[ B = xy(x-2)(y+6) + 12x^2 - 24x + 3y^2 + 18y + 2045 \] Phân tích biểu thức trên: \[ B = xy(x-2)(y+6) + 12x^2 - 24x + 3y^2 + 18y + 2045 \] \[ = xy(x-2)(y+6) + 12(x^2 - 2x) + 3(y^2 + 6y) + 2045 \] Ta sẽ nhóm lại để dễ dàng tìm giá trị nhỏ nhất: \[ B = xy(x-2)(y+6) + 12(x^2 - 2x + 1 - 1) + 3(y^2 + 6y + 9 - 9) + 2045 \] \[ = xy(x-2)(y+6) + 12((x-1)^2 - 1) + 3((y+3)^2 - 9) + 2045 \] \[ = xy(x-2)(y+6) + 12(x-1)^2 - 12 + 3(y+3)^2 - 27 + 2045 \] \[ = xy(x-2)(y+6) + 12(x-1)^2 + 3(y+3)^2 + 2006 \] Do \(12(x-1)^2 \geq 0\) và \(3(y+3)^2 \geq 0\), ta có: \[ B \geq xy(x-2)(y+6) + 2006 \] Để tìm giá trị nhỏ nhất của \(B\), ta cần xét trường hợp \(xy(x-2)(y+6)\) đạt giá trị nhỏ nhất. Ta thấy rằng \(xy(x-2)(y+6)\) sẽ nhỏ nhất khi \(x = 2\) hoặc \(y = -6\). Khi \(x = 2\): \[ B = 2y(2-2)(y+6) + 12(2-1)^2 + 3(y+3)^2 + 2006 \] \[ = 0 + 12(1) + 3(y+3)^2 + 2006 \] \[ = 12 + 3(y+3)^2 + 2006 \] \[ = 3(y+3)^2 + 2018 \] Khi \(y = -6\): \[ B = x(-6)(x-2)(-6+6) + 12(x-1)^2 + 3((-6)+3)^2 + 2006 \] \[ = 0 + 12(x-1)^2 + 3(-3)^2 + 2006 \] \[ = 12(x-1)^2 + 27 + 2006 \] \[ = 12(x-1)^2 + 2033 \] Do đó, giá trị nhỏ nhất của \(B\) xảy ra khi \(x = 2\) và \(y = -6\): \[ B = 3(-6+3)^2 + 2018 \] \[ = 3(9) + 2018 \] \[ = 27 + 2018 \] \[ = 2045 \] Giá trị nhỏ nhất của \(B\) là 2045, đạt được khi \(x = 2\) và \(y = -6\). Bài 36: Ta có \( M = \frac{27 - 12x}{x^2 + 9}. \) Nhận thấy rằng \( x^2 + 9 > 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \). Do đó, ta có thể viết lại \( M \) dưới dạng: \[ M = \frac{27 - 12x}{x^2 + 9} = \frac{27 - 12x}{(x^2 + 9)}. \] Ta sẽ sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để tìm GTNN hoặc GTLN của \( M \). Xét biểu thức \( 27 - 12x \): \[ 27 - 12x = 3(9 - 4x). \] Do đó, ta có: \[ M = \frac{3(9 - 4x)}{x^2 + 9}. \] Ta sẽ tìm GTNN hoặc GTLN của \( M \) bằng cách xét các trường hợp cụ thể. 1. Tìm GTNN của \( M \): Ta có: \[ M = \frac{3(9 - 4x)}{x^2 + 9}. \] Để tìm GTNN của \( M \), ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của \( 9 - 4x \). Xét \( 9 - 4x \): \[ 9 - 4x = 0 \implies x = \frac{9}{4}. \] Thay \( x = \frac{9}{4} \) vào \( M \): \[ M = \frac{3(9 - 4 \cdot \frac{9}{4})}{(\frac{9}{4})^2 + 9} = \frac{3(9 - 9)}{\frac{81}{16} + 9} = \frac{3 \cdot 0}{\frac{81}{16} + 9} = 0. \] Do đó, GTNN của \( M \) là 0, đạt được khi \( x = \frac{9}{4} \). 2. Tìm GTLN của \( M \): Ta có: \[ M = \frac{3(9 - 4x)}{x^2 + 9}. \] Để tìm GTLN của \( M \), ta cần tìm giá trị lớn nhất của \( 9 - 4x \). Xét \( 9 - 4x \): \[ 9 - 4x = 0 \implies x = \frac{9}{4}. \] Thay \( x = \frac{9}{4} \) vào \( M \): \[ M = \frac{3(9 - 4 \cdot \frac{9}{4})}{(\frac{9}{4})^2 + 9} = \frac{3(9 - 9)}{\frac{81}{16} + 9} = \frac{3 \cdot 0}{\frac{81}{16} + 9} = 0. \] Do đó, GTLN của \( M \) là 0, đạt được khi \( x = \frac{9}{4} \). Kết luận: Giá trị lớn nhất của \( M \) là 0, đạt được khi \( x = \frac{9}{4} \). Giá trị nhỏ nhất của \( M \) là 0, đạt được khi \( x = \frac{9}{4} \). Bài 37: Ta có: \[ P = \frac{ax^2+1}{(x-y)(x-z)} + \frac{ay^2+1}{(y-x)(y-z)} + \frac{az^2+1}{(z-x)(z-y)}. \] Nhận thấy rằng biểu thức trên có dạng tổng của ba phân thức có mẫu số là các hoán vị của $(x-y)(x-z)$, $(y-x)(y-z)$, và $(z-x)(z-y)$. Ta sẽ nhóm lại và tính toán từng phần. Xét từng phân thức: \[ \frac{ax^2+1}{(x-y)(x-z)}, \] \[ \frac{ay^2+1}{(y-x)(y-z)}, \] \[ \frac{az^2+1}{(z-x)(z-y)}. \] Chú ý rằng: \[ (y-x) = -(x-y), \] \[ (z-x) = -(x-z), \] \[ (z-y) = -(y-z). \] Do đó, ta có thể viết lại các phân thức như sau: \[ \frac{ax^2+1}{(x-y)(x-z)}, \] \[ \frac{ay^2+1}{-(x-y)(y-z)}, \] \[ \frac{az^2+1}{-(x-z)(y-z)}. \] Bây giờ, ta cộng các phân thức này lại: \[ P = \frac{ax^2+1}{(x-y)(x-z)} + \frac{ay^2+1}{-(x-y)(y-z)} + \frac{az^2+1}{-(x-z)(y-z)}. \] Nhận thấy rằng các mẫu số đều có thể viết dưới dạng chung $(x-y)(y-z)(z-x)$. Ta quy đồng mẫu số: \[ P = \frac{(ax^2+1)(y-z) - (ay^2+1)(x-z) - (az^2+1)(x-y)}{(x-y)(y-z)(z-x)}. \] Khai triển tử số: \[ (ax^2+1)(y-z) = ax^2(y-z) + (y-z), \] \[ -(ay^2+1)(x-z) = -ay^2(x-z) - (x-z), \] \[ -(az^2+1)(x-y) = -az^2(x-y) - (x-y). \] Cộng các hạng tử lại: \[ ax^2(y-z) + (y-z) - ay^2(x-z) - (x-z) - az^2(x-y) - (x-y). \] Nhóm các hạng tử: \[ ax^2(y-z) - ay^2(x-z) - az^2(x-y) + (y-z) - (x-z) - (x-y). \] Chú ý rằng: \[ (y-z) - (x-z) - (x-y) = 0. \] Do đó, tử số còn lại là: \[ ax^2(y-z) - ay^2(x-z) - az^2(x-y). \] Nhận thấy rằng: \[ ax^2(y-z) - ay^2(x-z) - az^2(x-y) = 0. \] Vậy tử số bằng 0, do đó: \[ P = \frac{0}{(x-y)(y-z)(z-x)} = 0. \] Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là: \[ P = 0. \] Bài 38: Ta có: $\frac{a+b}{bc+a^2}+\frac{b+c}{ac+b^2}+\frac{c+a}{ab+c^2}$ $=\frac{a+b}{a(a+b-c)+bc+ac}+\frac{b+c}{b(b+c-a)+ac+bc}+\frac{c+a}{c(c+a-b)+ab+ac}$ $=\frac{a+b}{(a+b)(a+c)}+\frac{b+c}{(b+c)(b+a)}+\frac{c+a}{(c+a)(c+b)}$ $=\frac{1}{a+c}+\frac{1}{b+a}+\frac{1}{c+b}$ Do đó, ta cần chứng minh: $\frac{1}{a+c}+\frac{1}{b+a}+\frac{1}{c+b}\leq\frac1a+\frac1b+\frac1c.$ Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta có: $(a+c)(b+a)\geq (a+\sqrt{bc})^2$ $\Rightarrow \frac{1}{a+c}+\frac{1}{b+a}\leq \frac{2}{a+\sqrt{bc}}$ Tương tự, ta có: $\frac{1}{b+a}+\frac{1}{c+b}\leq \frac{2}{b+\sqrt{ca}}$ $\frac{1}{c+b}+\frac{1}{a+c}\leq \frac{2}{c+\sqrt{ab}}$ Cộng ba bất đẳng thức trên, ta được: $2(\frac{1}{a+c}+\frac{1}{b+a}+\frac{1}{c+b})\leq 2(\frac{1}{a+\sqrt{bc}}+\frac{1}{b+\sqrt{ca}}+\frac{1}{c+\sqrt{ab}})$ $\Rightarrow \frac{1}{a+c}+\frac{1}{b+a}+\frac{1}{c+b}\leq \frac{1}{a+\sqrt{bc}}+\frac{1}{b+\sqrt{ca}}+\frac{1}{c+\sqrt{ab}}$ Mặt khác, ta có: $a+\sqrt{bc}\geq a$ $b+\sqrt{ca}\geq b$ $c+\sqrt{ab}\geq c$ $\Rightarrow \frac{1}{a+\sqrt{bc}}+\frac{1}{b+\sqrt{ca}}+\frac{1}{c+\sqrt{ab}}\leq \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}$ Do đó, ta có: $\frac{1}{a+c}+\frac{1}{b+a}+\frac{1}{c+b}\leq \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}$ Vậy, ta đã chứng minh được bất đẳng thức: $\frac{a+b}{bc+a^2}+\frac{b+c}{ac+b^2}+\frac{c+a}{ab+c^2}\leq\frac1a+\frac1b+\frac1c.$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nguyễn Khánh Ngọc

3 giờ trước

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved