udyjdbms snsmsns

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 11 CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 Câu 11. Khối
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Người Ngoài Hành Tinh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Thể tích của khối lăng trụ được tính bằng công thức: \[ V = S_{đáy} \times h \] Trong đó: - \( S_{đáy} \) là diện tích đáy của khối lăng trụ. - \( h \) là chiều cao của khối lăng trụ. Theo đề bài, diện tích đáy \( S_{đáy} \) bằng \( a^2\sqrt{3} \) và chiều cao \( h \) bằng \( 2a\sqrt{3} \). Ta thay các giá trị này vào công thức thể tích: \[ V = a^2\sqrt{3} \times 2a\sqrt{3} \] Tính toán tiếp: \[ V = a^2 \times 2a \times (\sqrt{3})^2 \] \[ V = 2a^3 \times 3 \] \[ V = 6a^3 \] Vậy thể tích của khối lăng trụ đã cho là \( 6a^3 \). Đáp án đúng là: \( C.~6a^3 \). Câu 12. Để tìm thể tích của hình chóp cụt đều, ta sử dụng công thức đã biết: \[ V = \frac{1}{3} h (S_1 + S_2 + \sqrt{S_1 S_2}) \] Trong đó: - \( h \) là chiều cao của hình chóp cụt. - \( S_1 \) là diện tích đáy lớn. - \( S_2 \) là diện tích đáy nhỏ. Ta thấy rằng trong các đáp án được đưa ra, chỉ có đáp án C đúng với công thức trên. Do đó, thể tích của hình chóp cụt đều là: \[ V = \frac{1}{3} h (S_1 + S_2 + \sqrt{S_1 S_2}) \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{C.~V=\frac{1}{3}h(S_1+S_2+\sqrt{S_1.S_2})} \] Câu 13. Để tính thể tích của khối chóp, ta sử dụng công thức: \[ V = \frac{1}{3} S.h \] Trong đó: - \( S \) là diện tích đáy của khối chóp. - \( h \) là chiều cao của khối chóp. Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~V = \frac{1}{3} S.h \] Câu 14. Để tính thể tích V của khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích đáy ABCD: - Đáy ABCD là hình vuông cạnh a. - Diện tích đáy \( S_{ABCD} = a^2 \). 2. Xác định chiều cao của khối chóp: - Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy ABCD, do đó SA chính là chiều cao của khối chóp. - Chiều cao \( h = SA = a\sqrt{2} \). 3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: - Thể tích \( V = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times h \). - Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times a^2 \times a\sqrt{2} = \frac{1}{3} \times a^3 \sqrt{2} = \frac{a^3 \sqrt{2}}{3} \] Vậy thể tích V của khối chóp S.ABCD là \( \frac{a^3 \sqrt{2}}{3} \). Đáp án đúng là: \( D.~V=\frac{a^3\sqrt2}3 \). Câu 15. Thể tích của khối chóp được tính theo công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times B \times h \] Trong đó: - \( B \) là diện tích đáy của khối chóp. - \( h \) là chiều cao của khối chóp. Theo đề bài, diện tích đáy \( B = 3a^2 \) và chiều cao \( h = a \). Áp dụng vào công thức thể tích: \[ V = \frac{1}{3} \times 3a^2 \times a \] \[ V = \frac{1}{3} \times 3a^3 \] \[ V = a^3 \] Vậy thể tích của khối chóp đã cho là \( a^3 \). Đáp án đúng là: \( D.~a^3 \). Câu 16. Thể tích của khối lăng trụ được tính bằng công thức: \[ V = S_{đáy} \times h \] Trong đó: - \( S_{đáy} \) là diện tích đáy của khối lăng trụ. - \( h \) là chiều cao của khối lăng trụ. Theo đề bài, diện tích đáy của khối lăng trụ là \( 3a^2 \) và chiều cao là \( 2a \). Áp dụng công thức trên, ta có: \[ V = 3a^2 \times 2a \] Tính toán: \[ V = 3a^2 \times 2a = 6a^3 \] Vậy thể tích của khối lăng trụ đã cho là \( 6a^3 \). Đáp án đúng là: \( B.~6a^3 \). Câu 17. Hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau có nghĩa là góc giữa chúng là 90°. Do đó, khẳng định đúng là: \[ C. ~(a;b)=90^0. \] Đáp án: C. ~(a;b)=90^0. Câu 18. Để tính thể tích của khối lăng trụ đứng, ta cần biết diện tích đáy và chiều cao của lăng trụ. 1. Tính diện tích đáy: - Đáy của lăng trụ là tam giác đều cạnh 2. - Diện tích của tam giác đều cạnh \( a \) được tính bằng công thức: \[ S = \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \] - Với \( a = 2 \): \[ S = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 2^2 = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 4 = \sqrt{3} \] 2. Chiều cao của lăng trụ: - Chiều cao của lăng trụ đứng là khoảng cách giữa hai đáy, tức là 5. 3. Tính thể tích lăng trụ: - Thể tích \( V \) của lăng trụ đứng được tính bằng công thức: \[ V = S_{\text{đáy}} \times h \] - Với \( S_{\text{đáy}} = \sqrt{3} \) và \( h = 5 \): \[ V = \sqrt{3} \times 5 = 5\sqrt{3} \] Vậy thể tích của khối lăng trụ đứng là \( 5\sqrt{3} \). Đáp án đúng là: \( D.~5\sqrt{3} \). Câu 19. Trước tiên, ta xác định vị trí của các điểm trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh 2a. - Điểm C nằm ở góc của mặt đáy ABCD. - Điểm B' nằm ở đỉnh trên của mặt trước ABB'A'. - Điểm D' nằm ở đỉnh trên của mặt sau DCC'D'. Ta cần tìm khoảng cách giữa điểm C và đường thẳng B'D'. Để làm điều này, ta sẽ sử dụng tính chất hình học của lập phương. 1. Xác định tọa độ các điểm: - C(2a, 0, 0) - B'(2a, 2a, 2a) - D'(0, 2a, 2a) 2. Tìm vectơ B'D': \[ \overrightarrow{B'D'} = D' - B' = (0 - 2a, 2a - 2a, 2a - 2a) = (-2a, 0, 0) \] 3. Tìm vectơ CB': \[ \overrightarrow{CB'} = B' - C = (2a - 2a, 2a - 0, 2a - 0) = (0, 2a, 2a) \] 4. Tính khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng B'D': - Ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong không gian: \[ d(C, B'D') = \frac{\|\overrightarrow{CB'} \times \overrightarrow{B'D'}\|}{\|\overrightarrow{B'D'}\|} \] - Tính tích vector: \[ \overrightarrow{CB'} \times \overrightarrow{B'D'} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 0 & 2a & 2a \\ -2a & 0 & 0 \end{vmatrix} = (0 \cdot 0 - 2a \cdot 0)\mathbf{i} - (0 \cdot (-2a) - 2a \cdot (-2a))\mathbf{j} + (0 \cdot 0 - 2a \cdot (-2a))\mathbf{k} = (0, 4a^2, 4a^2) \] - Tính độ dài của vectơ này: \[ \|\overrightarrow{CB'} \times \overrightarrow{B'D'}\| = \sqrt{0^2 + (4a^2)^2 + (4a^2)^2} = \sqrt{32a^4} = 4a^2\sqrt{2} \] - Tính độ dài của vectơ B'D': \[ \|\overrightarrow{B'D'}\| = \sqrt{(-2a)^2 + 0^2 + 0^2} = 2a \] - Tính khoảng cách: \[ d(C, B'D') = \frac{4a^2\sqrt{2}}{2a} = 2a\sqrt{2} \] Như vậy, khoảng cách giữa điểm C và đường thẳng B'D' là \(2a\sqrt{2}\). Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{2a\sqrt{2}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
lananh22

04/05/2025

11a

12d

13c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved