Dưới đây là lời giải cho các câu hỏi bạn nêu:
---
**Câu 15:** Phương trình mô tả số hạt nhân phóng xạ còn lại theo thời gian giảm theo hàm số mũ là:
$N_t = N_0 e^{-\lambda t}$
Vậy đáp án đúng là **B**.
---
**Câu 16:** Từ trường xung quanh vật có:
- Dòng điện không đổi → có từ trường.
- Hạt mang điện chuyển động → có từ trường.
- Nam châm hình chữ U → có từ trường.
- Hạt mang điện đứng yên → không có từ trường.
Vậy đáp án đúng là **D**.
---
**Câu 17:** Trong phản ứng hạt nhân, số nucleon (tổng số proton và neutron) được bảo toàn.
Vậy đáp án đúng là **C**.
---
**Câu 18:** Tia phóng xạ gồm các loại tia α, β, γ (tia gamma).
Tia X không phải là tia phóng xạ, mà là tia X do quá trình điện tử chuyển động trong ống chân không tạo ra.
Vậy đáp án đúng là **C**.
---
**Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai**
**Câu 1:**
a) Góc nghiêng 0° là vuông góc với mặt phẳng cuộn dây kín → từ thông cực đại. Đúng.
b) Diện tích hình tròn có đường kính d là $S = \pi (d/2)^2 = \pi d^2/4$, không phải $S = \pi d^2$. Sai.
c) Từ thông qua cuộn dây:
$\Phi = N B S \cos \theta$
Giả sử theo đề cho $B = 4 \times 10^{-4} T$, $d = 6 cm = 0,06 m$, $N=100$, $\theta = 30^\circ$.
Tính diện tích:
$S = \pi \times (0,03)^2 = \pi \times 9 \times 10^{-4} = 2,827 \times 10^{-3} m^2$
Từ thông:
$\Phi = 100 \times 4 \times 10^{-4} \times 2,827 \times 10^{-3} \times \cos 30^\circ = 100 \times 4 \times 10^{-4} \times 2,827 \times 10^{-3} \times 0,866$
$= 100 \times 4 \times 10^{-4} \times 2,827 \times 10^{-3} \times 0,866 \approx 9,8 \times 10^{-5} Wb$
Không phải $56,5 \times 10^{-5} Wb$. Sai.
d) Công thức tính từ thông là:
$\Phi = N B S \cos \theta$
Đề cho $\Phi = N B S \sin \theta$ → Sai.
---
**Câu 2:**
Cho $u = 200 \cos(100 \pi t + \frac{5}{2}) V$, $R=100 \Omega$.
a) Giá trị hiệu dụng của điện áp:
$U_{eff} = \frac{U_0}{\sqrt{2}} = \frac{200}{\sqrt{2}} = 141,4 V$
Vậy phát biểu "giá trị hiệu dụng bằng $100 \sqrt{2}$" (tức 141.4 V) là đúng.
b) Pha ban đầu dòng điện trên điện trở cùng pha với điện áp nên pha ban đầu là $\frac{5}{2}$ (radian), không phải 0. Sai.
c) Chu kì:
$T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{100\pi} = \frac{2\pi}{100\pi} = 0,02 s$
Không phải 0,01s. Sai.
d) Cường độ dòng điện hiệu dụng:
$I_{eff} = \frac{U_{eff}}{R} = \frac{141,4}{100} = 1,414 A = \sqrt{2} A$
Đúng.
---
**Câu 3:**
Cho hạt nhân $^{19}_9X$, $^{20}_9Y$, $^{20}_{10}Z$.
a) Y và Z có số khối gần nhau (20), nhưng Z có nhiều proton hơn → bán kính gần bằng nhau. Đúng.
b) X có 9 proton, Z có 10 proton → không cùng điện tích. Sai.
c) X và Y có cùng proton (9) nhưng khác số neutron → đồng vị. Đúng.
d) Y và Z có cùng số khối (20) → đúng.
---
**Câu 4:**
Dữ liệu:
- $m_p = 1,007276 amu$
- $m_n = 1,008665 amu$
- $m_{^{42}Ca} = 41,958622 amu$
- $m_{^{43}Ca} = 42,958770 amu$
a) Năng lượng liên kết của $^{43}Ca$ lớn hơn $^{42}Ca$ là 9,73 MeV → Cần tính mới kết luận được, thường số nucleon càng nhiều năng lượng liên kết càng lớn → Có thể đúng.
b) $^{42}Ca$ và $^{40}Ca$ là đồng vị của cùng nguyên tố Ca. Đúng.
c) Hạt nhân có số neutron nhiều hơn có thể kém bền hơn → Có thể đúng.
d) Độ hụt khối của $^{43}Ca$ lớn hơn $^{42}Ca$ → đúng vì khối lượng hạt nhân tăng.
---
**Phần III:**
**Câu 1:** Một thanh nam châm có 2 cực từ: cực Bắc (N) và cực Nam (S).
**Câu 2:** Hằng số phóng xạ $\lambda$ được tính theo công thức:
$N_t = N_0 e^{-\lambda t} \Rightarrow \lambda = \frac{1}{t} \ln \frac{N_0}{N_t}$
Dựa vào đồ thị (không có hình), bạn cần xác định khoảng thời gian $t$ để số hạt nhân giảm đi 1/2 (chu kì bán rã $T_{1/2}$), sau đó tính:
$\lambda = \frac{\ln 2}{T_{1/2}}$
---
Nếu bạn cần tôi giải các câu cụ thể khác hoặc giải chi tiết hơn, vui lòng cho biết!