Giup mìg. Fvgvg

A. 1,15MeV . B. 4,6MeV . C. 3,45MeV. D. 2,23 MeV. Câu 15. Trong quá trình p
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tuấn Văn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải cho các câu hỏi bạn nêu: --- **Câu 15:** Phương trình mô tả số hạt nhân phóng xạ còn lại theo thời gian giảm theo hàm số mũ là: $N_t = N_0 e^{-\lambda t}$ Vậy đáp án đúng là **B**. --- **Câu 16:** Từ trường xung quanh vật có: - Dòng điện không đổi → có từ trường. - Hạt mang điện chuyển động → có từ trường. - Nam châm hình chữ U → có từ trường. - Hạt mang điện đứng yên → không có từ trường. Vậy đáp án đúng là **D**. --- **Câu 17:** Trong phản ứng hạt nhân, số nucleon (tổng số proton và neutron) được bảo toàn. Vậy đáp án đúng là **C**. --- **Câu 18:** Tia phóng xạ gồm các loại tia α, β, γ (tia gamma). Tia X không phải là tia phóng xạ, mà là tia X do quá trình điện tử chuyển động trong ống chân không tạo ra. Vậy đáp án đúng là **C**. --- **Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai** **Câu 1:** a) Góc nghiêng 0° là vuông góc với mặt phẳng cuộn dây kín → từ thông cực đại. Đúng. b) Diện tích hình tròn có đường kính d là $S = \pi (d/2)^2 = \pi d^2/4$, không phải $S = \pi d^2$. Sai. c) Từ thông qua cuộn dây: $\Phi = N B S \cos \theta$ Giả sử theo đề cho $B = 4 \times 10^{-4} T$, $d = 6 cm = 0,06 m$, $N=100$, $\theta = 30^\circ$. Tính diện tích: $S = \pi \times (0,03)^2 = \pi \times 9 \times 10^{-4} = 2,827 \times 10^{-3} m^2$ Từ thông: $\Phi = 100 \times 4 \times 10^{-4} \times 2,827 \times 10^{-3} \times \cos 30^\circ = 100 \times 4 \times 10^{-4} \times 2,827 \times 10^{-3} \times 0,866$ $= 100 \times 4 \times 10^{-4} \times 2,827 \times 10^{-3} \times 0,866 \approx 9,8 \times 10^{-5} Wb$ Không phải $56,5 \times 10^{-5} Wb$. Sai. d) Công thức tính từ thông là: $\Phi = N B S \cos \theta$ Đề cho $\Phi = N B S \sin \theta$ → Sai. --- **Câu 2:** Cho $u = 200 \cos(100 \pi t + \frac{5}{2}) V$, $R=100 \Omega$. a) Giá trị hiệu dụng của điện áp: $U_{eff} = \frac{U_0}{\sqrt{2}} = \frac{200}{\sqrt{2}} = 141,4 V$ Vậy phát biểu "giá trị hiệu dụng bằng $100 \sqrt{2}$" (tức 141.4 V) là đúng. b) Pha ban đầu dòng điện trên điện trở cùng pha với điện áp nên pha ban đầu là $\frac{5}{2}$ (radian), không phải 0. Sai. c) Chu kì: $T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{100\pi} = \frac{2\pi}{100\pi} = 0,02 s$ Không phải 0,01s. Sai. d) Cường độ dòng điện hiệu dụng: $I_{eff} = \frac{U_{eff}}{R} = \frac{141,4}{100} = 1,414 A = \sqrt{2} A$ Đúng. --- **Câu 3:** Cho hạt nhân $^{19}_9X$, $^{20}_9Y$, $^{20}_{10}Z$. a) Y và Z có số khối gần nhau (20), nhưng Z có nhiều proton hơn → bán kính gần bằng nhau. Đúng. b) X có 9 proton, Z có 10 proton → không cùng điện tích. Sai. c) X và Y có cùng proton (9) nhưng khác số neutron → đồng vị. Đúng. d) Y và Z có cùng số khối (20) → đúng. --- **Câu 4:** Dữ liệu: - $m_p = 1,007276 amu$ - $m_n = 1,008665 amu$ - $m_{^{42}Ca} = 41,958622 amu$ - $m_{^{43}Ca} = 42,958770 amu$ a) Năng lượng liên kết của $^{43}Ca$ lớn hơn $^{42}Ca$ là 9,73 MeV → Cần tính mới kết luận được, thường số nucleon càng nhiều năng lượng liên kết càng lớn → Có thể đúng. b) $^{42}Ca$ và $^{40}Ca$ là đồng vị của cùng nguyên tố Ca. Đúng. c) Hạt nhân có số neutron nhiều hơn có thể kém bền hơn → Có thể đúng. d) Độ hụt khối của $^{43}Ca$ lớn hơn $^{42}Ca$ → đúng vì khối lượng hạt nhân tăng. --- **Phần III:** **Câu 1:** Một thanh nam châm có 2 cực từ: cực Bắc (N) và cực Nam (S). **Câu 2:** Hằng số phóng xạ $\lambda$ được tính theo công thức: $N_t = N_0 e^{-\lambda t} \Rightarrow \lambda = \frac{1}{t} \ln \frac{N_0}{N_t}$ Dựa vào đồ thị (không có hình), bạn cần xác định khoảng thời gian $t$ để số hạt nhân giảm đi 1/2 (chu kì bán rã $T_{1/2}$), sau đó tính: $\lambda = \frac{\ln 2}{T_{1/2}}$ --- Nếu bạn cần tôi giải các câu cụ thể khác hoặc giải chi tiết hơn, vui lòng cho biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved