Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 31:
Để phương trình $\log_2x = m$ có nghiệm thực, ta cần xem xét tập hợp các giá trị của $m$ sao cho phương trình này có nghiệm.
Phương trình $\log_2x = m$ có nghĩa là $x = 2^m$. Ta thấy rằng $2^m$ luôn luôn dương với mọi giá trị thực của $m$, vì $2^m > 0$ cho mọi $m \in \mathbb{R}$. Do đó, phương trình $\log_2x = m$ sẽ có nghiệm thực nếu và chỉ nếu $x > 0$.
Vậy tập hợp các số thực $m$ để phương trình $\log_2x = m$ có nghiệm thực là $\mathbb{R}$.
Đáp án đúng là: $C.~\mathbb R.$
Câu 32:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Phương trình $\log_{\frac{1}{2}}(x^2 - 5x + 7) = 0$ có nghĩa là $x^2 - 5x + 7 > 0$. Ta kiểm tra xem biểu thức $x^2 - 5x + 7$ có thể nhỏ hơn hoặc bằng 0 không:
\[
\Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 7 = 25 - 28 = -3 < 0
\]
Vì $\Delta < 0$, nên $x^2 - 5x + 7$ luôn dương với mọi giá trị của $x$. Do đó, ĐKXĐ là tất cả các số thực.
2. Giải phương trình:
\[
\log_{\frac{1}{2}}(x^2 - 5x + 7) = 0
\]
Điều này có nghĩa là:
\[
x^2 - 5x + 7 = \left(\frac{1}{2}\right)^0 = 1
\]
Vậy ta có phương trình:
\[
x^2 - 5x + 7 = 1
\]
\[
x^2 - 5x + 6 = 0
\]
3. Tìm nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
x^2 - 5x + 6 = 0
\]
Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
Với $a = 1$, $b = -5$, $c = 6$:
\[
x = \frac{5 \pm \sqrt{(-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6}}{2 \cdot 1} = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 24}}{2} = \frac{5 \pm 1}{2}
\]
\[
x_1 = \frac{5 + 1}{2} = 3
\]
\[
x_2 = \frac{5 - 1}{2} = 2
\]
4. Tính tổng bình phương các nghiệm:
\[
x_1^2 + x_2^2 = 3^2 + 2^2 = 9 + 4 = 13
\]
Vậy tổng bình phương các nghiệm của phương trình là 13.
Đáp án đúng là: C. 13
Câu 33:
Để giải phương trình $\log_4 x^2 - \log_2 3 = 1$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với $\log_4 x^2$, ta có $x^2 > 0$. Điều này luôn đúng với mọi $x \neq 0$.
- Đối với $\log_2 3$, không có thêm điều kiện nào vì $3 > 0$.
Vậy ĐKXĐ là $x \neq 0$.
2. Chuyển đổi cơ số logarit:
- Ta biết rằng $\log_4 x^2 = \frac{\log_2 x^2}{\log_2 4} = \frac{\log_2 x^2}{2} = \frac{2 \log_2 |x|}{2} = \log_2 |x|$.
Do đó, phương trình trở thành:
\[
\log_2 |x| - \log_2 3 = 1
\]
3. Áp dụng tính chất logarit:
- Ta có $\log_2 |x| - \log_2 3 = \log_2 \left(\frac{|x|}{3}\right)$.
Phương trình trở thành:
\[
\log_2 \left(\frac{|x|}{3}\right) = 1
\]
4. Giải phương trình logarit:
- Ta có $\log_2 \left(\frac{|x|}{3}\right) = 1 \Rightarrow \frac{|x|}{3} = 2^1 \Rightarrow \frac{|x|}{3} = 2 \Rightarrow |x| = 6$.
Từ đây, ta có hai trường hợp:
- $x = 6$
- $x = -6$
5. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Cả hai giá trị $x = 6$ và $x = -6$ đều thỏa mãn ĐKXĐ $x \neq 0$.
6. Tính tổng các nghiệm:
- Tổng các nghiệm là $6 + (-6) = 0$.
Vậy đáp án đúng là:
D. 0
Đáp số: 0
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.