Câu 1:
Để kiểm tra xem các điểm có thuộc đường thẳng \( d \) hay không, ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình của đường thẳng \( d \).
Phương trình đường thẳng \( d \) là:
\[ \frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{2} = \frac{z-5}{4} \]
Ta sẽ kiểm tra từng điểm:
1. Kiểm tra điểm \( M(1, 2, 5) \):
- Thay \( x = 1 \), \( y = 2 \), \( z = 5 \) vào phương trình:
\[ \frac{1-1}{2} = \frac{2-2}{2} = \frac{5-5}{4} \]
\[ \frac{0}{2} = \frac{0}{2} = \frac{0}{4} \]
\[ 0 = 0 = 0 \]
Vậy điểm \( M(1, 2, 5) \) thuộc đường thẳng \( d \).
2. Kiểm tra điểm \( N(1, -2, 5) \):
- Thay \( x = 1 \), \( y = -2 \), \( z = 5 \) vào phương trình:
\[ \frac{1-1}{2} = \frac{-2-2}{2} = \frac{5-5}{4} \]
\[ \frac{0}{2} = \frac{-4}{2} = \frac{0}{4} \]
\[ 0 = -2 = 0 \]
Vậy điểm \( N(1, -2, 5) \) không thuộc đường thẳng \( d \).
3. Kiểm tra điểm \( Q(-1, 2, -5) \):
- Thay \( x = -1 \), \( y = 2 \), \( z = -5 \) vào phương trình:
\[ \frac{-1-1}{2} = \frac{2-2}{2} = \frac{-5-5}{4} \]
\[ \frac{-2}{2} = \frac{0}{2} = \frac{-10}{4} \]
\[ -1 = 0 = -\frac{5}{2} \]
Vậy điểm \( Q(-1, 2, -5) \) không thuộc đường thẳng \( d \).
4. Kiểm tra điểm \( P(2, 3, 4) \):
- Thay \( x = 2 \), \( y = 3 \), \( z = 4 \) vào phương trình:
\[ \frac{2-1}{2} = \frac{3-2}{2} = \frac{4-5}{4} \]
\[ \frac{1}{2} = \frac{1}{2} = \frac{-1}{4} \]
\[ \frac{1}{2} = \frac{1}{2} \neq -\frac{1}{4} \]
Vậy điểm \( P(2, 3, 4) \) không thuộc đường thẳng \( d \).
Kết luận: Điểm thuộc đường thẳng \( d \) là \( M(1, 2, 5) \).
Đáp án đúng là: \( A.~M(1, 2, 5) \).
Câu 2:
Để xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng $(d)$, ta cần dựa vào phương trình tham số của đường thẳng. Đường thẳng $(d)$ có phương trình tham số là:
\[
\frac{x-1}{1} = \frac{y-3}{-4} = \frac{z-7}{2}
\]
Từ phương trình này, ta thấy rằng đường thẳng $(d)$ đi qua điểm $M(1, 3, 7)$ và có vectơ chỉ phương là $(1, -4, 2)$.
Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng $(d)$ là $(1, -4, 2)$.
Vậy đáp án đúng là:
\[
\textcircled{C}~(1, -4, 2)
\]
Câu 3:
Để kiểm tra xem đường thẳng $d$ đi qua điểm nào trong các điểm đã cho, ta thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình tham số của đường thẳng $d$ và kiểm tra xem có tồn tại giá trị của tham số $t$ thỏa mãn hay không.
Kiểm tra điểm $M(2; -1; 0)$:
Thay $x = 2$, $y = -1$, $z = 0$ vào phương trình tham số:
\[
2 = 5 + 3t \\
-1 = 5 - 4t \\
0 = 5 + 5t
\]
Giải phương trình đầu tiên:
\[
2 = 5 + 3t \implies 3t = 2 - 5 \implies 3t = -3 \implies t = -1
\]
Giải phương trình thứ hai:
\[
-1 = 5 - 4t \implies -4t = -1 - 5 \implies -4t = -6 \implies t = \frac{3}{2}
\]
Giải phương trình thứ ba:
\[
0 = 5 + 5t \implies 5t = -5 \implies t = -1
\]
Nhận thấy rằng giá trị của $t$ không đồng nhất ở cả ba phương trình, do đó điểm $M(2; -1; 0)$ không nằm trên đường thẳng $d$.
Kiểm tra điểm $M(8; 9; 10)$:
Thay $x = 8$, $y = 9$, $z = 10$ vào phương trình tham số:
\[
8 = 5 + 3t \\
9 = 5 - 4t \\
10 = 5 + 5t
\]
Giải phương trình đầu tiên:
\[
8 = 5 + 3t \implies 3t = 8 - 5 \implies 3t = 3 \implies t = 1
\]
Giải phương trình thứ hai:
\[
9 = 5 - 4t \implies -4t = 9 - 5 \implies -4t = 4 \implies t = -1
\]
Giải phương trình thứ ba:
\[
10 = 5 + 5t \implies 5t = 10 - 5 \implies 5t = 5 \implies t = 1
\]
Nhận thấy rằng giá trị của $t$ không đồng nhất ở cả ba phương trình, do đó điểm $M(8; 9; 10)$ không nằm trên đường thẳng $d$.
Kiểm tra điểm $M(3; -4; 5)$:
Thay $x = 3$, $y = -4$, $z = 5$ vào phương trình tham số:
\[
3 = 5 + 3t \\
-4 = 5 - 4t \\
5 = 5 + 5t
\]
Giải phương trình đầu tiên:
\[
3 = 5 + 3t \implies 3t = 3 - 5 \implies 3t = -2 \implies t = -\frac{2}{3}
\]
Giải phương trình thứ hai:
\[
-4 = 5 - 4t \implies -4t = -4 - 5 \implies -4t = -9 \implies t = \frac{9}{4}
\]
Giải phương trình thứ ba:
\[
5 = 5 + 5t \implies 5t = 5 - 5 \implies 5t = 0 \implies t = 0
\]
Nhận thấy rằng giá trị của $t$ không đồng nhất ở cả ba phương trình, do đó điểm $M(3; -4; 5)$ không nằm trên đường thẳng $d$.
Kiểm tra điểm $M(5; 5; 5)$:
Thay $x = 5$, $y = 5$, $z = 5$ vào phương trình tham số:
\[
5 = 5 + 3t \\
5 = 5 - 4t \\
5 = 5 + 5t
\]
Giải phương trình đầu tiên:
\[
5 = 5 + 3t \implies 3t = 5 - 5 \implies 3t = 0 \implies t = 0
\]
Giải phương trình thứ hai:
\[
5 = 5 - 4t \implies -4t = 5 - 5 \implies -4t = 0 \implies t = 0
\]
Giải phương trình thứ ba:
\[
5 = 5 + 5t \implies 5t = 5 - 5 \implies 5t = 0 \implies t = 0
\]
Nhận thấy rằng giá trị của $t$ đồng nhất ở cả ba phương trình, do đó điểm $M(5; 5; 5)$ nằm trên đường thẳng $d$.
Kết luận: Đường thẳng $d$ đi qua điểm $M(5; 5; 5)$.
Câu 4:
Mặt cầu $(S)$ có phương trình $(x-1)^2+(y+3)^2+(z-2)^2=4$.
Ta nhận thấy rằng phương trình này có dạng chuẩn của phương trình mặt cầu $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$, trong đó $(a, b, c)$ là tọa độ tâm và $R$ là bán kính.
So sánh phương trình $(S)$ với phương trình chuẩn, ta có:
- Tọa độ tâm $I(a, b, c)$ là $(1, -3, 2)$.
- Bán kính $R$ là $\sqrt{4} = 2$.
Do đó, tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ của mặt cầu $(S)$ là:
- Tâm $I(1, -3, 2)$
- Bán kính $R = 2$
Vậy đáp án đúng là:
$\textcircled B.~I(1;-3;2),~R=2.$
Câu 5:
Phương trình mặt cầu có tâm \( L(2;3;-3) \) và bán kính \( R = \sqrt{3} \) được viết dưới dạng:
\[ (x - x_0)^2 + (y - y_0)^2 + (z - z_0)^2 = R^2 \]
Trong đó, \( (x_0, y_0, z_0) \) là tọa độ tâm của mặt cầu và \( R \) là bán kính.
Thay tọa độ tâm \( L(2;3;-3) \) và bán kính \( R = \sqrt{3} \) vào phương trình trên, ta có:
\[ (x - 2)^2 + (y - 3)^2 + (z + 3)^2 = (\sqrt{3})^2 \]
\[ (x - 2)^2 + (y - 3)^2 + (z + 3)^2 = 3 \]
Do đó, phương trình mặt cầu là:
\[ (x - 2)^2 + (y - 3)^2 + (z + 3)^2 = 3 \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{C.~(x-2)^2+(y-3)^2+(z+3)^2=3} \]
Câu 6:
Phương trình tổng quát của mặt cầu có tâm \( I(a, b, c) \) và bán kính \( R \) là:
\[ (x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2 \]
Trong bài này, tâm của mặt cầu là \( I(4, -2, 1) \). Do đó, ta thay \( a = 4 \), \( b = -2 \), và \( c = 1 \) vào phương trình tổng quát trên:
\[ (x - 4)^2 + (y + 2)^2 + (z - 1)^2 = R^2 \]
Vì không có thông tin về bán kính \( R \), phương trình của mặt cầu (S) sẽ là:
\[ (x - 4)^2 + (y + 2)^2 + (z - 1)^2 = R^2 \]
Đáp số: \((x - 4)^2 + (y + 2)^2 + (z - 1)^2 = R^2\)