Đường thẳng d có phương trình là: y=−2x+4.
a) Đường thẳng d song song với đường thẳng d1:y=−2x−4 đúng
- Đường thẳng d có hệ số góc a=−2 và hệ số tung độ gốc b=4.
- Đường thẳng d1 có hệ số góc a′=−2 và hệ số tung độ gốc b′=−4.
- Ta thấy:
- Hệ số góc: a=−2=a′=−2
- Hệ số tung độ gốc: b=4=b′=−4
- Kết luận: Vậy đường thẳng d song song với đường thẳng d1.
b) Đường thẳng d đi qua điểm A(0;4)
- Kiến thức lớp 8: Một điểm (x0;y0) thuộc đường thẳng y=ax+b nếu khi thay x=x0 và y=y0 vào phương trình đường thẳng, ta được một đẳng thức đúng.
- Áp dụng: Điểm A có tọa độ $x_0=0 $và $y_0=4$. Thay vào phương trình đường thẳng d: 4=−2(0)+4 4=0+4 4=4
- Kết luận: Ta được một đẳng thức đúng. Vậy đường thẳng d đi qua điểm A(0;4).
c) Đường thẳng d luôn đi qua gốc tọa độ O(0;0)
- Kiến thức lớp 8: Đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) có dạng y=ax (tức là hệ số tung độ gốc b=0).
- Áp dụng: Phương trình đường thẳng d là y=−2x+4. Hệ số tung độ gốc của đường thẳng d là b=4, khác 0.
- Kết luận: Vậy đường thẳng d không đi qua gốc tọa độ O(0;0).
d) Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng −4
- Kiến thức lớp 8: Trục tung là trục Oy. Các điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0 (x=0). Để tìm giao điểm của đường thẳng với trục tung, ta thay x=0 vào phương trình đường thẳng và tìm giá trị của y. Giá trị y tìm được chính là tung độ của giao điểm.
- Áp dụng: Thay x=0 vào phương trình đường thẳng d: y=−2(0)+4 y=0+4 y=4
- Kết luận: Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4, không phải −4.