Hướng dẫn mình cách làm với ạ

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Rơ Mawh Thoa
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6. Để xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian Oxyz, ta cần xem xét phương trình tham số hoặc phương trình đoạn thẳng của đường thẳng đó. Phương trình của đường thẳng được cho là: Từ phương trình này, ta thấy rằng đường thẳng có dạng: với là tham số. Bây giờ, ta viết lại phương trình dưới dạng tham số: Từ đây, ta nhận thấy rằng vectơ chỉ phương của đường thẳng . Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng là: Đáp án: . Câu 7. Để lập luận từng bước về mối quan hệ giữa đường thẳng có véctơ chỉ phương là và mặt phẳng có véctơ pháp tuyến là , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định véctơ chỉ phương của đường thẳng : - Đường thẳng có véctơ chỉ phương là . 2. Xác định véctơ pháp tuyến của mặt phẳng : - Mặt phẳng có véctơ pháp tuyến là . 3. Kiểm tra mối quan hệ giữa véctơ chỉ phương của đường thẳng và véctơ pháp tuyến của mặt phẳng: - Để kiểm tra mối quan hệ này, ta tính tích vô hướng của hai véctơ : 4. Lập luận về mối quan hệ: - Nếu tích vô hướng của hai véctơ bằng 0, thì hai véctơ vuông góc với nhau. - Nếu tích vô hướng của hai véctơ khác 0, thì hai véctơ không vuông góc với nhau. Trong trường hợp này, tích vô hướng của , do đó hai véctơ không vuông góc với nhau. Kết luận: - Đường thẳng không vuông góc với mặt phẳng . Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần làm rõ các thông tin đã cho và thực hiện các bước giải chi tiết. Bước 1: Xác định phương trình đường thẳng Phương trình tham số của đường thẳng được cho là: Bước 2: Xác định phương trình đường thẳng Phương trình đoạn thẳng được cho là: Bước 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta thay từ phương trình tham số của vào phương trình của : Thay vào phương trình tham số của : Vậy giao điểm của hai đường thẳng là . Bước 4: Xác định các khẳng định đúng a) Đường thẳng đi qua điểm . Ta kiểm tra điểm có nằm trên đường thẳng hay không. Nếu , ta thấy rằng khi , . Vậy điểm nằm trên đường thẳng . b) Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng . Ta viết lại phương trình đoạn thẳng dưới dạng phương trình tổng quát: Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng . Kết luận a) Đúng vì điểm nằm trên đường thẳng . b) Đúng vì véc-tơ chỉ phương của đường thẳng . Vậy khẳng định đúng là: a) Đường thẳng đi qua điểm . b) Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng . Câu 8. Phương trình của mặt cầu có dạng tổng quát là: Trong đó, , , là các hằng số. Ta xét từng phương trình đã cho: a) Phương trình này có các hạng tử bậc 3 (, , ), do đó không phải là phương trình của mặt cầu. b) Simplifying the right-hand side: Phương trình này có dạng tổng quát của phương trình mặt cầu, vì nó chỉ có các hạng tử bậc 2 và bậc 1 của , , và . Do đó, phương trình của mặt cầu là: Câu 3: Để kiểm tra điểm có nằm trên mặt cầu (S) hay không, ta thay tọa độ của điểm vào phương trình của mặt cầu và kiểm tra xem phương trình đó có thỏa mãn hay không. Phương trình của mặt cầu (S) là: Thay vào phương trình: Ta thấy rằng không thể bằng 28 vì đã lớn hơn . Do đó, phương trình này không thể thỏa mãn. Vậy điểm không nằm trên mặt cầu (S). Đáp số: Điểm không nằm trên mặt cầu (S). Câu 9. Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến mặt cầu, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. a) Xác định tâm và bán kính của mặt cầu (S) Phương trình của mặt cầu (S) là: Ta nhóm các hạng tử liên quan đến , , và lại và hoàn thành bình phương: Hoàn thành bình phương: Từ đây, ta thấy rằng phương trình trên có dạng chuẩn của mặt cầu: Vậy tâm của mặt cầu là và bán kính . b) Kiểm tra điểm N(1, 1, 2) nằm ngoài mặt cầu (S) Thay tọa độ của điểm N vào phương trình mặt cầu: , nên điểm N nằm ngoài mặt cầu (S). c) Tọa độ tâm của mặt cầu (S') Tâm của mặt cầu (S') là . d) Phương trình mặt cầu (S') tâm và đi qua điểm N(1, 1, 2) Bán kính của mặt cầu (S') là khoảng cách từ tâm đến điểm N(1, 1, 2): Phương trình mặt cầu (S') là: Đáp án: a) Tâm của mặt cầu (S) là và bán kính . b) Điểm N(1, 1, 2) nằm ngoài mặt cầu (S). c) Tọa độ tâm của mặt cầu (S') là . d) Phương trình mặt cầu (S') là: Câu 10. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về xác suất của biến cố giao và xác suất của biến cố điều kiện. Xác suất của biến cố giao là xác suất cả hai biến cố xảy ra cùng một lúc. Xác suất của biến cố điều kiện là xác suất của biến cố xảy ra khi biết rằng biến cố đã xảy ra. Công thức xác suất điều kiện được viết là: Từ công thức trên, ta có: Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề: A. Mệnh đề này không đúng vì là xác suất của biến cố xảy ra mà không có . Điều này không liên quan trực tiếp đến . B. Mệnh đề này cũng không đúng vì không liên quan trực tiếp đến . Do đó, cả hai mệnh đề đều sai. Tuy nhiên, nếu chúng ta cần chọn một trong hai, chúng ta sẽ chọn mệnh đề B vì nó gần đúng hơn với công thức xác suất điều kiện, mặc dù vẫn chưa chính xác hoàn toàn. Đáp án: Cả hai mệnh đề đều sai. Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định xác suất ban đầu - Xác suất để chọn được sản phẩm loại I là . - Xác suất để chọn được sản phẩm loại H là . Bước 2: Xác định xác suất sản phẩm bị hỏng - Xác suất sản phẩm loại I bị hỏng là . - Xác suất sản phẩm loại H bị hỏng là . Bước 3: Tính xác suất tổng thể sản phẩm bị hỏng - Xác suất tổng thể sản phẩm bị hỏng là: Bước 4: Tính xác suất sản phẩm không bị hỏng - Xác suất sản phẩm không bị hỏng là: Kết luận Xác suất khách hàng chọn được sản phẩm loại I là 0,85. Đáp số: a) Xác suất khách hàng chọn được sản phẩm loại I là 0,85. Câu 11. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về xác suất của các biến cố độc lập và các công thức liên quan đến xác suất điều kiện. Trước tiên, ta xét các mệnh đề đã cho: - Mệnh đề A: - Mệnh đề B: - Mệnh đề C: - Mệnh đề D: Trong đó, là xác suất của biến cố A xảy ra khi biết rằng biến cố B đã xảy ra. Khi hai biến cố A và B độc lập, ta có: Xác suất điều kiện của biến cố A khi biết biến cố B đã xảy ra là: Vì A và B độc lập, nên: Do đó: Như vậy, mệnh đề đúng là: Đáp án: Câu 1: Câu hỏi: Cho là các nguyên hàm của và thỏa mãn . Tính giá trị của . Câu trả lời: Trước tiên, ta nhận thấy rằng có thể được đơn giản hóa thành . Do đó, ta có: với là hằng số. Ta biết rằng . Để tính giá trị của , ta thay vào biểu thức trên: Do , ta có: là các nguyên hàm của cùng một hàm số , nên chúng chỉ khác nhau một hằng số. Do đó, ta có thể chọn để đơn giản hóa. Vậy: Đáp số: Câu 12. Câu hỏi: Cho hai biến cố A và B với . Khi đó mệnh đề nào sau đây là SAI? A. B. C. D. Câu trả lời: Trước tiên, ta xét từng mệnh đề: A. Mệnh đề này đúng vì nó dựa trên công thức phân chia xác suất của biến cố A thành hai phần không giao nhau: phần giao với B và phần giao với . B. Mệnh đề này cũng đúng vì nó dựa trên công thức tổng xác suất, trong đó xác suất của biến cố A được tính dựa trên xác suất của B và cùng với điều kiện xác suất của A khi biết B hoặc đã xảy ra. C. Mệnh đề này sai vì nó không tuân theo công thức tổng xác suất đúng. Phần thứ hai của tổng phải là , không phải . D. Mệnh đề này đúng vì nó cũng dựa trên công thức tổng xác suất, tương tự như mệnh đề B. Vậy, mệnh đề sai là: C. Đáp án: C. Câu 2: Câu hỏi này có nhiều thông tin không liên quan và không rõ ràng. Tôi sẽ tập trung vào phần yêu cầu tính giá trị của và giả sử rằng , , và là các số đã cho hoặc cần tìm. Giả sử chúng ta có các giá trị , , và như sau: - - - Bây giờ, chúng ta sẽ tính giá trị của : 1. Tính : 2. Tính : Vậy giá trị của . Đáp số: Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết diện tích của hình tròn và số người có thể đứng trong khu vực đó. Dưới đây là các bước chi tiết: 1. Tìm bán kính của hình tròn: - Đường kính mét. - Bán kính mét. 2. Tính diện tích của hình tròn: - Công thức tính diện tích hình tròn là . - Diện tích mét vuông. 3. Tính số người có thể đứng trong khu vực: - Giả sử mỗi người cần khoảng 1 mét vuông để đứng thoải mái. - Số người có thể đứng trong khu vực là . Do đó, số người tối đa có thể đứng trong khu vực trung tâm quảng trường là khoảng 78 người (vì số người phải là số nguyên). Đáp số: Khoảng 78 người. Câu 1. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định vận tốc của ô tô theo thời gian Vận tốc ban đầu của ô tô là . Vận tốc của ô tô theo thời gian là: Trong đó, (vì ô tô đang giảm tốc). Do đó: Bước 2: Xác định thời điểm ô tô dừng lại Ô tô dừng lại khi vận tốc bằng 0: Bước 3: Tính quãng đường ô tô chuyển động trong 10 giây đầu tiên Quãng đường ô tô chuyển động trong thời gian là: Tính quãng đường trong 10 giây đầu tiên: Tuy nhiên, vì ô tô đã dừng lại sau 0.25 giây, nên chúng ta chỉ tính quãng đường trong khoảng thời gian từ 0 đến 0.25 giây: Bước 4: Tính tổng chi phí để hoàn thành khu vực Phần diện tích được lát đá là 20 m², chi phí là 200 nghìn đồng/m²: Phần diện tích còn lại được lát sử là 80 m², chi phí là 800 nghìn đồng/m²: Tổng chi phí: Đáp số: Tổng chi phí để hoàn thành khu vực này là 68 triệu đồng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

ĐÚNG/SAI:


Câu 2:


*  Đường thẳng đi qua điểm :

  *  

  Thay vào phương trình đường thẳng , ta có:

  

  Vậy, đường thẳng đi qua điểm . (Đúng)


*  Véc tơ chỉ phương của đường thẳng :

  Đường thẳng có phương trình:

  Vậy véc tơ chỉ phương của . (Sai)


*  Gọi là góc giữa hai đường thẳng . Khi đó

  *  Véc tơ chỉ phương của .

  *  Véc tơ chỉ phương của .

  

  Vậy, . (Đúng)


*  Đường thẳng chéo nhau:

  *  Hai đường thẳng chéo nhau khi chúng không song song, không trùng nhau và không cắt nhau.

  *   không cùng phương nên không song song và không trùng nhau.

  *  Xét hệ:

    

    Giải hệ này, ta được .

    Vậy, cắt nhau. (Sai)


Câu 3:


*  Điểm nằm trên mặt cầu :

  *  Phương trình mặt cầu

  *  Thay vào phương trình mặt cầu:

    

  Vậy, điểm nằm trên mặt cầu . (Đúng)


*  Điểm nằm ngoài mặt cầu :

  *  Thay vào phương trình mặt cầu:

    

  Vậy, điểm nằm trong mặt cầu . (Sai)


*  Tọa độ tâm của mặt cầu :

  *  Phương trình mặt cầu

  Vậy, tọa độ tâm của mặt cầu . (Đúng)


*  Phương trình mặt cầu tâm và đi qua điểm :

  *  Bán kính của mặt cầu

  Vậy, phương trình mặt cầu . (Đúng)


Câu 4:


*  Một kho hàng chứa 85% sản phẩm loại I và 15% sản phẩm loại II, trong đó có 1% sản phẩm loại I bị hỏng, 4% sản phẩm loại II bị hỏng. Các sản phẩm có kích thước và hình dạng như nhau. Một khách hàng chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm.


  *  ,

  *  ,


*  Xác suất khách hàng đó chọn được sản phẩm loại I là 0.85. (Đúng)

*  Xác suất khách hàng đó chọn được sản phẩm bị hỏng biết rằng sản phẩm đó là loại I là 0.99. (Sai)


*  Xác suất khách hàng đó chọn được sản phẩm bị hỏng là .

  . (Đúng)


*  Xác suất khách hàng đó chọn được sản phẩm loại II biết rằng sản phẩm đó bị hỏng là 0.05

  . (Sai)


Câu 1 (Phần 1):


*  Một ô tô bắt đầu chuyển động với vận tốc (m/s) được 10(s) thì người lái xe phát hiện chướng ngại vật. Người lái xe lập tức đạp phanh, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với vận tốc (m/s).


a) Giá trị của .

  *  Vận tốc của ô tô tại thời điểm là: (m/s)

  *  Khi đạp phanh, vận tốc của ô tô là liên tục nên: (m/s)

  Vậy, . (Đúng)


b) Quãng đường ô tô chuyển động được trong 10(s) giây đầu tiên kể từ lúc bắt đầu chuyển động là . (Đúng)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi