Câu 9:
Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích đồ thị của hàm số trên các khoảng đã cho và xác định giá trị lớn nhất trên từng khoảng.
1. Khoảng :
- Quan sát đồ thị, ta thấy hàm số có giá trị lớn nhất tại với .
- Do đó, mệnh đề là đúng.
2. Khoảng :
- Trên khoảng này, giá trị lớn nhất của hàm số là tại với .
- Mệnh đề là sai.
3. Khoảng :
- Quan sát đồ thị, giá trị lớn nhất trên khoảng này là tại .
- Mệnh đề là đúng.
4. Khoảng :
- Trên khoảng này, giá trị lớn nhất là tại với .
- Mệnh đề là sai.
Kết luận: Mệnh đề đúng là và .
Câu 10:
Để tìm cực trị của hàm số , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm cấp một của hàm số:
Áp dụng quy tắc nhân:
2. Giải phương trình :
Vì với mọi , nên:
Giải phương trình bậc hai này:
Vậy, các nghiệm của phương trình là:
3. Xác định tính chất của các điểm tới hạn:
Ta sẽ kiểm tra dấu của trong các khoảng , , và .
- Khi :
Do đó, .
- Khi :
Do đó, .
- Khi :
Do đó, .
Từ đó, ta thấy rằng:
- Tại , đổi dấu từ dương sang âm, do đó là điểm cực đại.
- Tại , đổi dấu từ âm sang dương, do đó là điểm cực tiểu.
Vậy, hàm số có một cực đại và một cực tiểu.
Đáp án: B. Hàm số có một cực đại và một cực tiểu.
Câu 11:
Để giải bài toán này, trước tiên chúng ta cần tìm các điểm cực trị của hàm số .
Bước 1: Tìm đạo hàm và các điểm cực trị
Tính đạo hàm của hàm số:
Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình :
Rút gọn phương trình:
Phương trình này có nghiệm:
Vậy các điểm cực trị là .
Bước 2: Tính giá trị hàm số tại các điểm cực trị
- Với :
Điểm cực trị là .
- Với :
Điểm cực trị là .
- Với :
Điểm cực trị là .
Bước 3: Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC
Tọa độ trọng tâm của tam giác được tính bằng công thức:
Với , ta có:
Vậy tọa độ của là .
Bước 4: Tính độ dài đoạn thẳng OG
Tọa độ điểm là . Độ dài đoạn thẳng là:
Vậy độ dài đoạn thẳng là .
Kết luận:
Đáp án đúng là .
Câu 12:
Để xác định đồ thị của hàm số nào có tiệm cận đứng, ta cần tìm các giá trị của làm cho mẫu số của hàm số bằng 0, nhưng tử số không bằng 0 tại các giá trị đó. Chúng ta sẽ xét từng hàm số:
A.
- Mẫu số: .
- Tử số: .
Tại , tử số cũng bằng 0, do đó không có tiệm cận đứng tại . Tuy nhiên, sau khi rút gọn, hàm số trở thành khi , và không có tiệm cận đứng.
B.
- Mẫu số: không bao giờ bằng 0 với mọi .
Do đó, hàm số này không có tiệm cận đứng.
C.
- Điều kiện xác định: hoặc .
Hàm số này không có mẫu số, do đó không có tiệm cận đứng.
D.
- Mẫu số: .
Tại , mẫu số bằng 0 nhưng tử số khác 0. Do đó, hàm số có tiệm cận đứng tại .
Kết luận: Đồ thị của hàm số (phương án D) có tiệm cận đứng tại .
Câu 1:
Để xét tính đúng sai của các mệnh đề, ta cần phân tích đồ thị và hàm số đã cho.
1. Mệnh đề a: Hàm số có hai điểm cực trị là 0 và 2.
- Để tìm điểm cực trị, ta xét đạo hàm .
- Đồ thị cho thấy có hai điểm cực trị tại và .
- Vậy mệnh đề a là đúng.
2. Mệnh đề b: Giá trị bằng 0.
- Từ , ta biết .
- Đồ thị cho thấy tại , hàm số có cực trị, nên .
- Do đó, .
- Vậy mệnh đề b là đúng.
3. Mệnh đề c: Giá trị .
- Đồ thị cắt trục tung tại , tức là .
- Vậy mệnh đề c là đúng.
4. Mệnh đề d: .
- Với và , ta có .
- Để có cực trị tại , ta cần .
- Tính , thay vào: .
- Giải phương trình: .
- Vậy .
- Mệnh đề d là sai.
Tóm lại:
- Mệnh đề a: Đúng
- Mệnh đề b: Đúng
- Mệnh đề c: Đúng
- Mệnh đề d: Sai