cuuuuuuuuuyyyyy

ĐỀ SỐ 1 - LUYỆN TẬP THI TN THPT 2025 - 12A6 (5/5/2025) $\Delta_2
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thii Cúcc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 19. Để tính giá trị của $\int_{1}^{4} [f(x) + 2] \, dx$, ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân và thông tin về nguyên hàm đã cho. Bước 1: Áp dụng tính chất tích phân: \[ \int_{1}^{4} [f(x) + 2] \, dx = \int_{1}^{4} f(x) \, dx + \int_{1}^{4} 2 \, dx \] Bước 2: Tính $\int_{1}^{4} f(x) \, dx$: Theo định lý Newton-Leibniz, ta có: \[ \int_{1}^{4} f(x) \, dx = F(4) - F(1) \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ \int_{1}^{4} f(x) \, dx = 9 - 3 = 6 \] Bước 3: Tính $\int_{1}^{4} 2 \, dx$: \[ \int_{1}^{4} 2 \, dx = 2 \int_{1}^{4} 1 \, dx = 2 \left[ x \right]_{1}^{4} = 2 (4 - 1) = 2 \times 3 = 6 \] Bước 4: Cộng hai kết quả lại: \[ \int_{1}^{4} [f(x) + 2] \, dx = 6 + 6 = 12 \] Vậy giá trị của $\int_{1}^{4} [f(x) + 2] \, dx$ là 12. Đáp án đúng là: D. 12. Câu 20. Để giải bất phương trình $\log_{10}(x-2) < 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_{10}(x-2)$, ta cần đảm bảo rằng $x-2 > 0$. Do đó: \[ x > 2 \] 2. Giải bất phương trình: - Bất phương trình $\log_{10}(x-2) < 1$ có thể viết lại dưới dạng: \[ \log_{10}(x-2) < \log_{10}(10) \] - Vì hàm số $\log_{10}(x)$ là hàm số đồng biến trên miền xác định của nó, nên ta có: \[ x-2 < 10 \] - Giải phương trình này: \[ x < 12 \] 3. Xác định tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định $x > 2$ và kết quả từ bước 2 ($x < 12$), ta có: \[ 2 < x < 12 \] - Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ (2; 12) \] Nhưng trong các đáp án đã cho, chỉ có đáp án D là $(2; 5)$ nằm trong khoảng $(2; 12)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~(2;5)} \] Câu 21. Để tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dãy số liệu: - Giá trị lớn nhất là 110 (ở nhóm [100;110)). - Giá trị nhỏ nhất là 50 (ở nhóm [50;60)). 2. Tính khoảng biến thiên: Khoảng biến thiên = Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất Khoảng biến thiên = 110 - 50 = 60 Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là 60. Đáp án đúng là: D. 60. Câu 22. Để tìm xác suất để có đúng một xạ thủ bắn trúng mục tiêu, ta cần tính xác suất của hai trường hợp sau: 1. Xạ thủ A bắn trúng và xạ thủ B bắn không trúng. 2. Xạ thủ A bắn không trúng và xạ thủ B bắn trúng. Xác suất bắn trúng của xạ thủ A là \( P(A) = 0,8 \). Do đó, xác suất bắn không trúng của xạ thủ A là \( P(\bar{A}) = 1 - 0,8 = 0,2 \). Xác suất bắn trúng của xạ thủ B là \( P(B) = 0,9 \). Do đó, xác suất bắn không trúng của xạ thủ B là \( P(\bar{B}) = 1 - 0,9 = 0,1 \). Bây giờ, ta tính xác suất của hai trường hợp trên: 1. Xạ thủ A bắn trúng và xạ thủ B bắn không trúng: \[ P(A \cap \bar{B}) = P(A) \times P(\bar{B}) = 0,8 \times 0,1 = 0,08 \] 2. Xạ thủ A bắn không trúng và xạ thủ B bắn trúng: \[ P(\bar{A} \cap B) = P(\bar{A}) \times P(B) = 0,2 \times 0,9 = 0,18 \] Xác suất để có đúng một xạ thủ bắn trúng mục tiêu là tổng của hai xác suất trên: \[ P(\text{đúng một xạ thủ bắn trúng}) = P(A \cap \bar{B}) + P(\bar{A} \cap B) = 0,08 + 0,18 = 0,26 \] Vậy đáp án đúng là: A. 0,26 Đáp số: A. 0,26 Câu 23. Trước tiên, ta xét các tính chất của hình chóp đều S.ABCD: - Vì S.ABCD là hình chóp đều nên đáy ABCD là hình vuông và SA = SB = SC = SD. - Giao điểm O của AC và BD là tâm của hình vuông ABCD. Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: A. \(SA \perp AB\): - Vì S.ABCD là hình chóp đều, đáy ABCD là hình vuông và SA = SB = SC = SD, nên SA vuông góc với mặt phẳng đáy ABCD. Do đó, \(SA \perp AB\) là đúng. B. \(AC \perp BD\): - Trong hình vuông ABCD, đường chéo AC vuông góc với đường chéo BD. Do đó, \(AC \perp BD\) là đúng. C. \(BD \perp SC\): - Vì S.ABCD là hình chóp đều, đáy ABCD là hình vuông và SO vuông góc với mặt phẳng đáy ABCD, nên SC nằm trong mặt phẳng SBD. Mặt khác, BD nằm trong mặt phẳng đáy ABCD và vuông góc với SO. Do đó, \(BD \perp SC\) là đúng. D. \(SO \perp CD\): - Vì SO vuông góc với mặt phẳng đáy ABCD, nên SO vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đáy ABCD, bao gồm cả CD. Do đó, \(SO \perp CD\) là đúng. Tuy nhiên, ta cần kiểm tra lại khẳng định D vì nó có thể gây hiểu lầm. Ta thấy rằng SO vuông góc với mặt phẳng đáy ABCD, do đó SO vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đáy ABCD, bao gồm cả CD. Do đó, \(SO \perp CD\) là đúng. Như vậy, tất cả các khẳng định đều đúng ngoại trừ khẳng định D, vì SO vuông góc với mặt phẳng đáy ABCD, do đó SO vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đáy ABCD, bao gồm cả CD. Vậy khẳng định sai là: \[ \boxed{D} \] Câu 24. Để tính giá trị của $F(9)$, ta cần sử dụng thông tin về nguyên hàm và giá trị của $F(0)$. Biết rằng $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$, ta có: \[ F(x) = \int f(x) \, dx + C \] Trong đó $C$ là hằng số tích phân. Ta cũng biết rằng: \[ \int_0^9 f(x) \, dx = 9 \] Từ đây, ta có thể viết: \[ F(9) - F(0) = \int_0^9 f(x) \, dx \] Thay giá trị đã biết vào: \[ F(9) - 3 = 9 \] Giải phương trình này để tìm $F(9)$: \[ F(9) = 9 + 3 \] \[ F(9) = 12 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~F(9) = 12 \] Câu 25. Để tính trung bình mỗi ngày bác Hương đi bộ được bao nhiêu km, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung tâm của mỗi khoảng: - Khoảng [2,7; 3,0): Trung tâm là $\frac{2,7 + 3,0}{2} = 2,85$ - Khoảng [3,0; 3,3): Trung tâm là $\frac{3,0 + 3,3}{2} = 3,15$ - Khoảng [3,3; 3,6): Trung tâm là $\frac{3,3 + 3,6}{2} = 3,45$ - Khoảng [3,6; 3,9]: Trung tâm là $\frac{3,6 + 3,9}{2} = 3,75$ - Khoảng [3,9; 4,2): Trung tâm là $\frac{3,9 + 4,2}{2} = 4,05$ 2. Nhân trung tâm của mỗi khoảng với số ngày tương ứng: - Khoảng [2,7; 3,0): $2,85 \times 3 = 8,55$ - Khoảng [3,0; 3,3): $3,15 \times 6 = 18,9$ - Khoảng [3,3; 3,6): $3,45 \times 5 = 17,25$ - Khoảng [3,6; 3,9]: $3,75 \times 4 = 15$ - Khoảng [3,9; 4,2): $4,05 \times 2 = 8,1$ 3. Tính tổng các giá trị đã nhân: \[ 8,55 + 18,9 + 17,25 + 15 + 8,1 = 77,8 \] 4. Tính trung bình: \[ \text{Trung bình} = \frac{\text{Tổng các giá trị đã nhân}}{\text{Tổng số ngày}} = \frac{77,8}{20} = 3,89 \] Vậy trung bình mỗi ngày bác Hương đi bộ được 3,89 km. Đáp án đúng là: A. 3,39. Câu 26. Để xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) được cho bởi phương trình tham số: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 6 - 3t \\ y = 2 \\ z = -2 + t \end{array} \right. \] Chúng ta cần tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng này. Vectơ chỉ phương của đường thẳng được xác định từ các hệ số của tham số \(t\) trong phương trình tham số. Từ phương trình tham số, ta thấy: - Khi \(t\) thay đổi, \(x\) thay đổi theo hệ số \(-3\). - \(y\) không phụ thuộc vào \(t\), tức là hệ số của \(t\) là \(0\). - \(z\) thay đổi theo hệ số \(1\). Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là: \[ \vec{u} = (-3, 0, 1) \] Vậy, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \((-3, 0, 1)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 22:


*  Gọi $A$ là biến cố "xạ thủ A bắn trúng mục tiêu", $B$ là biến cố "xạ thủ B bắn trúng mục tiêu".

*  Ta có $P(A) = 0.8$, $P(B) = 0.9$.

*  Xác suất để có đúng một xạ thủ bắn trúng mục tiêu là:

  $P(A\overline{B}) + P(\overline{A}B) = P(A)P(\overline{B}) + P(\overline{A})P(B) = 0.8(1-0.9) + (1-0.8)0.9 = 0.8 \cdot 0.1 + 0.2 \cdot 0.9 = 0.08 + 0.18 = 0.26$.

*  Vậy đáp án là A. $0,26$ .


Câu 23:


*  Cho hình chóp $S.ABCD$, gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$.

*  Ta có $SA \perp AB$, $AC \perp BD$. Do đó, $SO \perp CD$ chưa chắc đúng.

*  Vậy đáp án là A. $SA \perp AB$.


Câu 24:


*  Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$, biết $\int_3^9 f(x) dx = 9$ và $F(3) = 3$.

*  Ta có $\int_3^9 f(x) dx = F(9) - F(3) = 9$.

*  Suy ra $F(9) = 9 + F(3) = 9 + 3 = 12$.

*  Vậy đáp án là C. $F(9) = 12$.


Câu 25:


*  Quãng đường đi bộ trung bình mỗi ngày của bác Hương là:

  $\frac{2.7 \cdot 3 + 3.0 \cdot 6 + 3.3 \cdot 5 + 3.6 \cdot 4 + 3.9 \cdot 2}{3+6+5+4+2} = \frac{8.1 + 18 + 16.5 + 14.4 + 7.8}{20} = \frac{64.8}{20} = 3.24$

*  Do đó không có đáp án nào đúng.

*  Đáp án gần đúng nhất là A. $3,39$.


Câu 26:


*  Cho đường thẳng $d: \begin{cases} x = 6 - 3t \\ y = -2 + t \\ z = 2 + t \end{cases}$

*  Vector chỉ phương của đường thẳng $d$ là $\overrightarrow{u} = (-3, 1, 1)$.


Câu 19:


*  Ta có $\int_1^4 (f(x) + 2) dx = \int_1^4 f(x) dx + \int_1^4 2 dx = [F(x)]_1^4 + 2(4-1) = F(4) - F(1) + 2(3) = 9 - 3 + 6 = 12$

*  Vậy đáp án là D. $12$.


Câu 20:


*  $\log_3 (x-2) < 1 \Leftrightarrow x-2 < 3^1 \Leftrightarrow x < 5$.

*  Điều kiện: $x - 2 > 0 \Leftrightarrow x > 2$.

*  Vậy tập nghiệm là $(2; 5)$.

*  Vậy đáp án là D. $(2; 5)$ .

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved