Giải hộ mình câu này với các bạnCâu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Câu 4 Giải phương trình sau: $2x-7=0$ Câu 5 Rút gọn biểu thức $K=(\frac{x+1}{x-1}+\frac{x-1}{x+1}).
rotate image
Trả lời câu hỏi của Khang Huy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4 Để giải phương trình $2x - 7 = 0$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển số 7 sang vế phải của phương trình. \[2x = 7\] Bước 2: Chia cả hai vế của phương trình cho 2 để tìm giá trị của x. \[x = \frac{7}{2}\] Vậy nghiệm của phương trình là: \[x = \frac{7}{2}\] Đáp số: $x = \frac{7}{2}$. Câu 5 Để rút gọn biểu thức $K = \left( \frac{x+1}{x-1} + \frac{x-1}{x+1} \right) \cdot \frac{x+1}{x^2+1}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm mẫu chung của hai phân thức trong ngoặc đơn. Mẫu chung của $\frac{x+1}{x-1}$ và $\frac{x-1}{x+1}$ là $(x-1)(x+1)$. Bước 2: Quy đồng hai phân thức. \[ \frac{x+1}{x-1} = \frac{(x+1)(x+1)}{(x-1)(x+1)} = \frac{(x+1)^2}{(x-1)(x+1)} \] \[ \frac{x-1}{x+1} = \frac{(x-1)(x-1)}{(x-1)(x+1)} = \frac{(x-1)^2}{(x-1)(x+1)} \] Bước 3: Cộng hai phân thức đã quy đồng. \[ \frac{(x+1)^2}{(x-1)(x+1)} + \frac{(x-1)^2}{(x-1)(x+1)} = \frac{(x+1)^2 + (x-1)^2}{(x-1)(x+1)} \] Bước 4: Rút gọn biểu thức ở tử số. \[ (x+1)^2 + (x-1)^2 = (x^2 + 2x + 1) + (x^2 - 2x + 1) = 2x^2 + 2 \] Bước 5: Thay vào biểu thức ban đầu. \[ K = \left( \frac{2x^2 + 2}{(x-1)(x+1)} \right) \cdot \frac{x+1}{x^2+1} \] Bước 6: Nhân hai phân thức. \[ K = \frac{2x^2 + 2}{(x-1)(x+1)} \cdot \frac{x+1}{x^2+1} = \frac{2(x^2 + 1)}{(x-1)(x+1)} \cdot \frac{x+1}{x^2+1} \] Bước 7: Rút gọn biểu thức. \[ K = \frac{2(x^2 + 1)}{(x-1)(x+1)} \cdot \frac{x+1}{x^2+1} = \frac{2(x^2 + 1) \cdot (x+1)}{(x-1)(x+1) \cdot (x^2+1)} = \frac{2}{x-1} \] Vậy biểu thức rút gọn của $K$ là: \[ K = \frac{2}{x-1} \] Câu 6 Để tính xác suất của các biến cố, ta sẽ làm theo từng bước sau: a) Biến cố M: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là các số chia hết cho 5" - Tập hợp các số trên các thẻ là: {3, 5, 7, 11, 13} - Các số chia hết cho 5 trong tập hợp này là: {5} Số lượng các số chia hết cho 5 là 1. Xác suất của biến cố M là: \[ P(M) = \frac{\text{số lượng các số chia hết cho 5}}{\text{số lượng tổng các số trên các thẻ}} = \frac{1}{5} \] b) Biến cố N: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là các số chia hết cho 3 dư 1" - Tập hợp các số trên các thẻ là: {3, 5, 7, 11, 13} - Các số chia hết cho 3 dư 1 trong tập hợp này là: {7, 13} Số lượng các số chia hết cho 3 dư 1 là 2. Xác suất của biến cố N là: \[ P(N) = \frac{\text{số lượng các số chia hết cho 3 dư 1}}{\text{số lượng tổng các số trên các thẻ}} = \frac{2}{5} \] Đáp số: a) Xác suất của biến cố M là $\frac{1}{5}$ b) Xác suất của biến cố N là $\frac{2}{5}$ Câu 7. Để vẽ đồ thị hàm số $y = -2x + 3$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định dạng của hàm số Hàm số $y = -2x + 3$ là hàm tuyến tính, có dạng $y = ax + b$, trong đó $a = -2$ và $b = 3$. Đồ thị của hàm tuyến tính là một đường thẳng. Bước 2: Tìm tọa độ của hai điểm trên đồ thị Ta chọn hai giá trị của $x$ để tính tương ứng giá trị của $y$. - Chọn $x = 0$: \[ y = -2(0) + 3 = 3 \] Vậy ta có điểm $(0, 3)$. - Chọn $x = 1$: \[ y = -2(1) + 3 = 1 \] Vậy ta có điểm $(1, 1)$. Bước 3: Vẽ hai điểm trên hệ trục tọa độ Lấy hai điểm $(0, 3)$ và $(1, 1)$ trên hệ trục tọa độ. Bước 4: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm $(0, 3)$ và $(1, 1)$. Đường thẳng này sẽ là đồ thị của hàm số $y = -2x + 3$. Kết luận: Đồ thị của hàm số $y = -2x + 3$ là đường thẳng đi qua hai điểm $(0, 3)$ và $(1, 1)$. Câu 8. Ta có $\widehat{MAD}=\widehat{NAE}=90^{\circ}-\widehat{A}$ Mà M,N lần lượt là trung điểm của BD,CE nên $\widehat{MDA}=\widehat{NEA}=90^{\circ}$ $\Rightarrow \Delta MAD=\Delta NAE$ (g-g-c) $\Rightarrow AM=AN$ Mà AK là phân giác của $\widehat{MAN}\Rightarrow AK\perp MN$ $\Rightarrow \widehat{AKM}+\widehat{AMN}=90^{\circ}$ $\widehat{AMN}+\widehat{MNA}=90^{\circ}\Rightarrow \widehat{AKM}=\widehat{MNA}$ $\Rightarrow \widehat{AKC}=\widehat{B}$ $\Rightarrow \Delta ABC=\Delta AKC(g-g)$ $\Rightarrow \frac{KB}{KC}=\frac{AB}{AC}\Rightarrow KB.AC=KC.AB$ Câu 9. Để tính thể tích của hình chóp tứ giác đều S.ABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích đáy ABCD: - Vì đáy là hình vuông với cạnh bằng 3 cm, nên diện tích đáy là: \[ S_{ABCD} = 3 \times 3 = 9 \text{ cm}^2 \] 2. Áp dụng công thức tính thể tích hình chóp: - Thể tích \( V \) của hình chóp được tính theo công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{\text{đáy}} \times \text{chiều cao} \] - Trong đó, \( S_{\text{đáy}} \) là diện tích đáy và chiều cao của hình chóp là 6 cm. 3. Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times 9 \times 6 = \frac{1}{3} \times 54 = 18 \text{ cm}^3 \] Vậy thể tích của hình chóp tứ giác đều S.ABCD là 18 cm³. Câu 10. a) Ta có $\angle BAC=\angle BHA=90^{\circ}$ $\angle ABH=\angle CBA$ (chung) Suy ra $\Delta HBA\backsim\Delta ABC$ (g-g) b) Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác ABC, ta có: $BC^{2}=AB^{2}+AC^{2}=3^{2}+4^{2}=25$ $BC=5(cm)$ Ta có $\frac{AH}{AB}=\frac{AB}{BC}$ (tỉ lệ thức trong tam giác đồng dạng) Hay $\frac{AH}{3}=\frac{3}{5}$ $AH=\frac{9}{5}=1,8(cm)$ c) Ta có $\frac{AM}{MH}=\frac{AB}{BH}$ (tỉ lệ thức trong tam giác đồng dạng) $\frac{AN}{NC}=\frac{AB}{BC}$ (tỉ lệ thức đường phân giác) Mà $\frac{BH}{BC}=\frac{AB}{BC}$ (tỉ lệ thức trong tam giác đồng dạng) Suy ra $\frac{AM}{MH}=\frac{AN}{NC}$ Hay $MA.NC=MN.NC$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 4:


Giải phương trình $2x - 7 = 0$


$2x = 7$


$x = \frac{7}{2}$


Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{7}{2}$.


Câu 5:


Rút gọn biểu thức $K = \left(\frac{x+1}{x-1} + \frac{x-1}{x+1}\right) : \frac{x+1}{x^2+1}$


$K = \left(\frac{(x+1)^2 + (x-1)^2}{(x-1)(x+1)}\right) : \frac{x+1}{x^2+1}$


$K = \left(\frac{x^2 + 2x + 1 + x^2 - 2x + 1}{x^2 - 1}\right) : \frac{x+1}{x^2+1}$


$K = \left(\frac{2x^2 + 2}{x^2 - 1}\right) : \frac{x+1}{x^2+1}$


$K = \frac{2(x^2 + 1)}{x^2 - 1} \cdot \frac{x^2+1}{x+1}$


$K = \frac{2(x^2 + 1)^2}{(x-1)(x+1)^2}$


Câu 6:


Một hộp đựng 5 thẻ được đánh số $3, 5, 7, 11, 13$ . Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:


a) M: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là các số chia hết cho 5".


Trong các số $3, 5, 7, 11, 13$, chỉ có số 5 chia hết cho 5. Vậy có 1 số thỏa mãn.


Xác suất của biến cố M là $P(M) = \frac{1}{5}$.


b) N: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là các số chia hết cho 3 dư 1".


Các số chia hết cho 3 dư 1 trong các số $3, 5, 7, 11, 13$ là:

* $ 7=3\cdot2\cdot1$

* $13=3\cdot4+1$

Vậy có 2 số thỏa mãn.


Xác suất của biến cố N là $P(N) = \frac{2}{5}$.


Câu 8:


Cho tam giác $ABC$ có ba góc nhọn ($AB < AC$), vẽ các đường cao $BD$ và $CE$. Gọi $M, N$ lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng $BD$ và $CE$. Vẽ $AK$ là phân giác của $\widehat{MAN}$ ($K \in BC$). Chứng minh $KB \cdot AC = KC \cdot AB$.


Xét $\triangle ABD$ vuông tại $D$, $M$ là trung điểm $BD$ nên $AM$ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Do đó $AM = MD = MB = \frac{1}{2}BD$


Xét $\triangle ACE$ vuông tại $E$, $N$ là trung điểm $CE$ nên $AN$ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Do đó $AN = NE = NC = \frac{1}{2}CE$


Vì $AK$ là phân giác $\widehat{MAN}$, theo tính chất đường phân giác ta có:


$\frac{KM}{KN} = \frac{AM}{AN} = \frac{\frac{1}{2}BD}{\frac{1}{2}CE} = \frac{BD}{CE}$


Xét $\triangle ABC$ có các đường cao $BD$ và $CE$, ta có:

$S_{ABC} = \frac{1}{2}BD \cdot AC = \frac{1}{2}CE \cdot AB$

$\Rightarrow \frac{BD}{CE} = \frac{AB}{AC}$


$\Rightarrow \frac{KM}{KN} = \frac{AB}{AC}$


Mặt khác, $AK$ là đường phân giác của $\widehat{BAC}$, theo tính chất đường phân giác ta có: $\frac{KB}{KC} = \frac{AB}{AC}$


Suy ra $\frac{KB}{KC} = \frac{AB}{AC}$ nên $KB \cdot AC = KC \cdot AB$ (đpcm)


Câu 9:


Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$. Biết cạnh đáy bằng 3 cm, chiều cao bằng 6 cm.


Diện tích đáy của hình chóp là $S_{ABCD} = 3^2 = 9$ (cm$^2$)


Thể tích của hình chóp là $V = \frac{1}{3} \cdot S_{ABCD} \cdot h = \frac{1}{3} \cdot 9 \cdot 6 = 18$ (cm$^3$)


Câu 10:


Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ và có đường cao $AH$ ($H \in BC$). Biết $AB = 3$ cm, $AC = 4$ cm.


a) Chứng minh $\triangle HBA \sim \triangle ABC$.


Xét $\triangle HBA$ và $\triangle ABC$ có:


$\widehat{AHB} = \widehat{BAC} = 90^{\circ}$


$\widehat{B}$ chung


Vậy $\triangle HBA \sim \triangle ABC$ (g.g).


b) Tính độ dài đường cao $AH$.


Áp dụng định lý Pythagore cho $\triangle ABC$ vuông tại $A$:


$BC^2 = AB^2 + AC^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25$


$BC = \sqrt{25} = 5$ cm


Ta có $S_{ABC} = \frac{1}{2}AB \cdot AC = \frac{1}{2}AH \cdot BC$


$\Rightarrow AH = \frac{AB \cdot AC}{BC} = \frac{3 \cdot 4}{5} = \frac{12}{5} = 2.4$ cm


c) Đường phân giác của góc $ABC$ cắt $AH, AC$ lần lượt tại $M$ và $N$. Chứng minh: $MA \cdot NA = MH \cdot NC$


Xét $\triangle ABM$ và $\triangle CBN$, có


$\widehat{ABM} = \widehat{CBN}$ (BN là đường phân giác $\widehat{ABC}$)


$\widehat{BAM} = 90$ (tam giác vuông tại A)


$\widehat{BCA}$ (tam giác vuông tại A)


Vậy chứng minh $MA.NA = MH.NC$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
2 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Khang Huy

05/05/2025

Mua hàng shopee có đúng ko đáy bạn.đay là đề thi đó

avatar
level icon

Mua hàng shopee

05/05/2025

ukm

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved