

05/05/2025
05/05/2025
Câu 4:
Giải phương trình $2x - 7 = 0$
$2x = 7$
$x = \frac{7}{2}$
Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{7}{2}$.
Câu 5:
Rút gọn biểu thức $K = \left(\frac{x+1}{x-1} + \frac{x-1}{x+1}\right) : \frac{x+1}{x^2+1}$
$K = \left(\frac{(x+1)^2 + (x-1)^2}{(x-1)(x+1)}\right) : \frac{x+1}{x^2+1}$
$K = \left(\frac{x^2 + 2x + 1 + x^2 - 2x + 1}{x^2 - 1}\right) : \frac{x+1}{x^2+1}$
$K = \left(\frac{2x^2 + 2}{x^2 - 1}\right) : \frac{x+1}{x^2+1}$
$K = \frac{2(x^2 + 1)}{x^2 - 1} \cdot \frac{x^2+1}{x+1}$
$K = \frac{2(x^2 + 1)^2}{(x-1)(x+1)^2}$
Câu 6:
Một hộp đựng 5 thẻ được đánh số $3, 5, 7, 11, 13$ . Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) M: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là các số chia hết cho 5".
Trong các số $3, 5, 7, 11, 13$, chỉ có số 5 chia hết cho 5. Vậy có 1 số thỏa mãn.
Xác suất của biến cố M là $P(M) = \frac{1}{5}$.
b) N: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là các số chia hết cho 3 dư 1".
Các số chia hết cho 3 dư 1 trong các số $3, 5, 7, 11, 13$ là:
* $ 7=3\cdot2\cdot1$
* $13=3\cdot4+1$
Vậy có 2 số thỏa mãn.
Xác suất của biến cố N là $P(N) = \frac{2}{5}$.
Câu 8:
Cho tam giác $ABC$ có ba góc nhọn ($AB < AC$), vẽ các đường cao $BD$ và $CE$. Gọi $M, N$ lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng $BD$ và $CE$. Vẽ $AK$ là phân giác của $\widehat{MAN}$ ($K \in BC$). Chứng minh $KB \cdot AC = KC \cdot AB$.
Xét $\triangle ABD$ vuông tại $D$, $M$ là trung điểm $BD$ nên $AM$ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Do đó $AM = MD = MB = \frac{1}{2}BD$
Xét $\triangle ACE$ vuông tại $E$, $N$ là trung điểm $CE$ nên $AN$ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Do đó $AN = NE = NC = \frac{1}{2}CE$
Vì $AK$ là phân giác $\widehat{MAN}$, theo tính chất đường phân giác ta có:
$\frac{KM}{KN} = \frac{AM}{AN} = \frac{\frac{1}{2}BD}{\frac{1}{2}CE} = \frac{BD}{CE}$
Xét $\triangle ABC$ có các đường cao $BD$ và $CE$, ta có:
$S_{ABC} = \frac{1}{2}BD \cdot AC = \frac{1}{2}CE \cdot AB$
$\Rightarrow \frac{BD}{CE} = \frac{AB}{AC}$
$\Rightarrow \frac{KM}{KN} = \frac{AB}{AC}$
Mặt khác, $AK$ là đường phân giác của $\widehat{BAC}$, theo tính chất đường phân giác ta có: $\frac{KB}{KC} = \frac{AB}{AC}$
Suy ra $\frac{KB}{KC} = \frac{AB}{AC}$ nên $KB \cdot AC = KC \cdot AB$ (đpcm)
Câu 9:
Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$. Biết cạnh đáy bằng 3 cm, chiều cao bằng 6 cm.
Diện tích đáy của hình chóp là $S_{ABCD} = 3^2 = 9$ (cm$^2$)
Thể tích của hình chóp là $V = \frac{1}{3} \cdot S_{ABCD} \cdot h = \frac{1}{3} \cdot 9 \cdot 6 = 18$ (cm$^3$)
Câu 10:
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ và có đường cao $AH$ ($H \in BC$). Biết $AB = 3$ cm, $AC = 4$ cm.
a) Chứng minh $\triangle HBA \sim \triangle ABC$.
Xét $\triangle HBA$ và $\triangle ABC$ có:
$\widehat{AHB} = \widehat{BAC} = 90^{\circ}$
$\widehat{B}$ chung
Vậy $\triangle HBA \sim \triangle ABC$ (g.g).
b) Tính độ dài đường cao $AH$.
Áp dụng định lý Pythagore cho $\triangle ABC$ vuông tại $A$:
$BC^2 = AB^2 + AC^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25$
$BC = \sqrt{25} = 5$ cm
Ta có $S_{ABC} = \frac{1}{2}AB \cdot AC = \frac{1}{2}AH \cdot BC$
$\Rightarrow AH = \frac{AB \cdot AC}{BC} = \frac{3 \cdot 4}{5} = \frac{12}{5} = 2.4$ cm
c) Đường phân giác của góc $ABC$ cắt $AH, AC$ lần lượt tại $M$ và $N$. Chứng minh: $MA \cdot NA = MH \cdot NC$
Xét $\triangle ABM$ và $\triangle CBN$, có
$\widehat{ABM} = \widehat{CBN}$ (BN là đường phân giác $\widehat{ABC}$)
$\widehat{BAM} = 90$ (tam giác vuông tại A)
$\widehat{BCA}$ (tam giác vuông tại A)
Vậy chứng minh $MA.NA = MH.NC$
Khang Huy
05/05/2025
Mua hàng shopee có đúng ko đáy bạn.đay là đề thi đó
Mua hàng shopee
05/05/2025
ukm
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời