Giải hộ tui với

m. Câu 4. Ông Toàn có một mảnh đất phẳng hình elip có độ dài trục lớn bằng
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ducc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4. Diện tích mảnh đất hình elip là $\frac{16 \times 10 \times \pi}{4} = 40 \pi$ (m²) Diện tích phần đất còn lại là $40 \pi - 8 \times 10 = 40 (\pi - 2)$ (m²) Số tiền để trồng hoa là $40 (\pi - 2) \times 100000 = 4000000 (\pi - 2) \approx 4510000$ (đồng) = 4,51 triệu đồng Đáp số: 4,51 triệu đồng Câu 1. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=(x-2)^2-1,$ trục hoành và hai đường thẳng $x=1,~x=2$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định khoảng tích phân - Đồ thị hàm số $y=(x-2)^2-1$ cắt trục hoành tại điểm $(1,0)$ và $(3,0)$. - Ta cần tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số, trục hoành và hai đường thẳng $x=1$ và $x=2$. Do đó, khoảng tích phân là từ $x=1$ đến $x=2$. Bước 2: Tính diện tích bằng cách sử dụng tích phân - Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=(x-2)^2-1$, trục hoành và hai đường thẳng $x=1$ và $x=2$ được tính bằng công thức: \[ S = \int_{1}^{2} |(x-2)^2 - 1| \, dx \] Bước 3: Tính tích phân - Ta có: \[ S = \int_{1}^{2} ((x-2)^2 - 1) \, dx \] - Thực hiện phép tính tích phân: \[ S = \left[ \frac{(x-2)^3}{3} - x \right]_{1}^{2} \] - Thay cận vào: \[ S = \left( \frac{(2-2)^3}{3} - 2 \right) - \left( \frac{(1-2)^3}{3} - 1 \right) \] \[ S = \left( 0 - 2 \right) - \left( \frac{-1}{3} - 1 \right) \] \[ S = -2 - \left( -\frac{1}{3} - 1 \right) \] \[ S = -2 + \frac{1}{3} + 1 \] \[ S = -1 + \frac{1}{3} \] \[ S = -\frac{3}{3} + \frac{1}{3} \] \[ S = -\frac{2}{3} \] Do diện tích không thể là số âm, ta lấy giá trị tuyệt đối: \[ S = \frac{2}{3} \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=(x-2)^2-1$, trục hoành và hai đường thẳng $x=1$ và $x=2$ là $\frac{2}{3}$. Câu 2. Để xác định phương trình giao tuyến \(d'\) của hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\): Mặt phẳng \((P)\) có phương trình \(x + y - 5z + 4 = 0\). Vectơ pháp tuyến của \((P)\) là \(\vec{n}_P = (1, 1, -5)\). 2. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\): Đường thẳng \(d\) có phương trình tham số \(\frac{x+1}{2} = \frac{y+1}{1} = \frac{z+5}{6}\). Vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\vec{u}_d = (2, 1, 6)\). 3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((Q)\): Mặt phẳng \((Q)\) chứa đường thẳng \(d\) và vuông góc với mặt phẳng \((P)\). Do đó, vectơ pháp tuyến của \((Q)\) là \(\vec{n}_Q\), và nó phải vuông góc với cả \(\vec{u}_d\) và \(\vec{n}_P\). Ta tính tích có hướng của hai vectơ này: \[ \vec{n}_Q = \vec{u}_d \times \vec{n}_P = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 2 & 1 & 6 \\ 1 & 1 & -5 \end{vmatrix} = \vec{i}(1 \cdot (-5) - 6 \cdot 1) - \vec{j}(2 \cdot (-5) - 6 \cdot 1) + \vec{k}(2 \cdot 1 - 1 \cdot 1) = \vec{i}(-5 - 6) - \vec{j}(-10 - 6) + \vec{k}(2 - 1) = -11\vec{i} + 16\vec{j} + \vec{k} \] Vậy \(\vec{n}_Q = (-11, 16, 1)\). 4. Tìm điểm chung của đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((P)\): Thay tọa độ của điểm trên đường thẳng \(d\) vào phương trình của mặt phẳng \((P)\): \[ x = 2t - 1, \quad y = t - 1, \quad z = 6t - 5 \] Thay vào phương trình \((P)\): \[ (2t - 1) + (t - 1) - 5(6t - 5) + 4 = 0 \] \[ 2t - 1 + t - 1 - 30t + 25 + 4 = 0 \] \[ -27t + 27 = 0 \] \[ t = 1 \] Khi \(t = 1\), ta có điểm \((-1, 0, 1)\) thuộc cả \(d\) và \((P)\). 5. Xác định phương trình giao tuyến \(d'\): Giao tuyến \(d'\) của hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\) đi qua điểm \((-1, 0, 1)\) và có vectơ chỉ phương là \(\vec{u}_{d'} = \vec{n}_P \times \vec{n}_Q\): \[ \vec{u}_{d'} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & 1 & -5 \\ -11 & 16 & 1 \end{vmatrix} = \vec{i}(1 \cdot 1 - (-5) \cdot 16) - \vec{j}(1 \cdot 1 - (-5) \cdot (-11)) + \vec{k}(1 \cdot 16 - 1 \cdot (-11)) = \vec{i}(1 + 80) - \vec{j}(1 - 55) + \vec{k}(16 + 11) = 81\vec{i} + 54\vec{j} + 27\vec{k} \] Vậy \(\vec{u}_{d'} = (81, 54, 27)\). Phương trình giao tuyến \(d'\) là: \[ \frac{x + 1}{81} = \frac{y}{54} = \frac{z - 1}{27} \] Đáp số: \(\frac{x + 1}{81} = \frac{y}{54} = \frac{z - 1}{27}\). Câu 3. Để tính $P(A|B)$, ta sử dụng công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Vì A và B là hai biến cố độc lập, nên ta có: \[ P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B) \] Thay vào công thức xác suất điều kiện, ta được: \[ P(A|B) = \frac{P(A) \cdot P(B)}{P(B)} \] Rút gọn phân số, ta có: \[ P(A|B) = P(A) \] Vậy: \[ P(A|B) = 0,2024 \] Đáp số: $P(A|B) = 0,2024$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 4:


Diện tích elip là: $S_{elip} = \pi ab$ với $a$ là bán trục lớn và $b$ là bán trục nhỏ.

Ở đây $a = \frac{16}{2} = 8$ m, $b = \frac{10}{2} = 5$ m.

Vậy $S_{elip} = \pi \times 8 \times 5 = 40\pi$ m$^2$.


Diện tích dải đất rộng 8m là: $S_{dai} = 8 \times 10 = 80$ m$^2$.


Diện tích phần đất trồng hoa là: $S_{hoa} = S_{elip} - S_{dai} = 40\pi - 80 \approx 45.66$ m$^2$.


Chi phí trồng hoa là: $45.66 \times 100000 = 4566000$ đồng.


Số triệu đồng cần là: $\frac{4566000}{1000000} = 4.566$ triệu đồng.


Làm tròn đến hàng trăm, ta có: $4.6$ triệu đồng.


Vậy ông Toàn cần $4.6$ triệu đồng để trồng hoa.


Câu 1:


Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = (x-2)^2 - 1$, trục hoành và hai đường thẳng $x=1, x=2$ là:

$S = \int_{1}^{2} |(x-2)^2 - 1| dx$


Xét $(x-2)^2 - 1 = 0 \Leftrightarrow (x-2)^2 = 1 \Leftrightarrow x-2 = \pm 1 \Leftrightarrow x = 1$ hoặc $x = 3$.


Vì $1 \le x \le 2$ nên $(x-2)^2 \le 1 \Rightarrow (x-2)^2 - 1 \le 0$.


Vậy $|(x-2)^2 - 1| = 1 - (x-2)^2 = 1 - (x^2 - 4x + 4) = -x^2 + 4x - 3$.


$S = \int_{1}^{2} (-x^2 + 4x - 3) dx = [-\frac{x^3}{3} + 2x^2 - 3x]_{1}^{2} = (-\frac{8}{3} + 8 - 6) - (-\frac{1}{3} + 2 - 3) = -\frac{8}{3} + 2 + \frac{1}{3} + 1 = 3 - \frac{7}{3} = \frac{2}{3}$.


Vậy diện tích là $\frac{2}{3}$.


Câu 2:


Đường thẳng $d$ có phương trình $\frac{x+1}{2} = \frac{y+1}{1} = \frac{z+5}{6}$.

Véctơ chỉ phương của $d$ là $\overrightarrow{u} = (2, 1, 6)$.

Mặt phẳng $(P)$ có phương trình $x + y - 5z + 4 = 0$.

Véctơ pháp tuyến của $(P)$ là $\overrightarrow{n} = (1, 1, -5)$.

Mặt phẳng $(Q)$ chứa $d$ và vuông góc với $(P)$, vậy véctơ pháp tuyến của $(Q)$ là tích có hướng của $\overrightarrow{u}$ và $\overrightarrow{n}$:

$\overrightarrow{n_Q} = [\overrightarrow{u}, \overrightarrow{n}] = (1(-5) - 6(1), 6(1) - 2(-5), 2(1) - 1(1)) = (-11, 16, 1)$.

Vậy mặt phẳng $(Q)$ có dạng $-11x + 16y + z + D = 0$.

Vì $d \subset (Q)$, lấy điểm $M(-1, -1, -5)$ thuộc $d$, thay vào $(Q)$:

$-11(-1) + 16(-1) - 5 + D = 0 \Leftrightarrow 11 - 16 - 5 + D = 0 \Leftrightarrow D = 10$.

Vậy phương trình $(Q)$ là $-11x + 16y + z + 10 = 0$.

Phương trình giao tuyến $d'$ của $(Q)$ và $(P)$ là nghiệm của hệ:

$\begin{cases} x + y - 5z + 4 = 0 \\ -11x + 16y + z + 10 = 0 \end{cases}$


Câu 3:


Vì $A$ và $B$ là hai biến cố độc lập nên $P(A \cap B) = P(A)P(B)$.

$P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{P(A)P(B)}{P(B)} = P(A) = 0.2024$.


Vậy $P(A|B) = 0.2024$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved