Hdbxnxnxnxnxnx

CAU TRƯC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ 05 MÔN: TOÁN (Đề thi có 04 trang) T
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bùii Thịi Siim
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta thấy rằng: - Khi $x$ tăng từ $-\infty$ đến $x = -1$, hàm số giảm. - Tại điểm $x = -1$, hàm số đạt giá trị cực tiểu là $-2$. - Khi $x$ tăng từ $x = -1$ đến $x = 1$, hàm số tăng. - Tại điểm $x = 1$, hàm số đạt giá trị cực đại là $2$. - Khi $x$ tăng từ $x = 1$ đến $+\infty$, hàm số giảm. Từ đó, ta kết luận giá trị cực tiểu của hàm số là $-2$, đạt được khi $x = -1$. Vậy đáp án đúng là: A. -2. Câu 2: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số $y = e^x(x - 2)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx} [e^x(x - 2)] = e^x \cdot (x - 2) + e^x \cdot 1 = e^x(x - 2 + 1) = e^x(x - 1) \] 2. Xác định dấu của đạo hàm: Ta thấy rằng $e^x > 0$ với mọi $x$. Do đó, dấu của $y'$ phụ thuộc vào dấu của $(x - 1)$: - Nếu $x - 1 < 0$, tức là $x < 1$, thì $y' < 0$. - Nếu $x - 1 > 0$, tức là $x > 1$, thì $y' > 0$. 3. Xác định khoảng nghịch biến: - Khi $y' < 0$, hàm số nghịch biến. Từ bước 2, ta thấy $y' < 0$ khi $x < 1$. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty; 1)$. Đáp án: D. $(-\infty; 1)$. Câu 3: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = x - 3 + \frac{9}{x + 2}$ trên đoạn $[-1; 3]$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \[ y' = 1 - \frac{9}{(x + 2)^2} \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị Đặt $y' = 0$: \[ 1 - \frac{9}{(x + 2)^2} = 0 \] \[ \frac{9}{(x + 2)^2} = 1 \] \[ (x + 2)^2 = 9 \] \[ x + 2 = 3 \quad \text{hoặc} \quad x + 2 = -3 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = -5 \] Trong đó, $x = -5$ không thuộc đoạn $[-1; 3]$, nên ta chỉ xét $x = 1$. Bước 3: Kiểm tra các giá trị tại các điểm biên và điểm cực trị - Tại $x = -1$: \[ y(-1) = -1 - 3 + \frac{9}{-1 + 2} = -4 + 9 = 5 \] - Tại $x = 1$: \[ y(1) = 1 - 3 + \frac{9}{1 + 2} = -2 + 3 = 1 \] - Tại $x = 3$: \[ y(3) = 3 - 3 + \frac{9}{3 + 2} = 0 + \frac{9}{5} = \frac{9}{5} \] Bước 4: So sánh các giá trị để tìm giá trị nhỏ nhất - $y(-1) = 5$ - $y(1) = 1$ - $y(3) = \frac{9}{5}$ Trong các giá trị này, giá trị nhỏ nhất là $1$. Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = x - 3 + \frac{9}{x + 2}$ trên đoạn $[-1; 3]$ là $1$, đạt được khi $x = 1$. Đáp án đúng là: B. 1. Câu 4: Để hàm số $y=\frac{2x+1}{x-m}$ đồng biến trên khoảng $(-\infty;-4)$, ta cần kiểm tra điều kiện của tham số $m$ sao cho hàm số đồng biến trên khoảng này. Hàm số $y=\frac{2x+1}{x-m}$ có dạng phân thức bậc nhất. Để hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty;-4)$, ta cần đảm bảo rằng: - Đạo hàm của hàm số dương trên khoảng $(-\infty;-4)$. - Điểm bất định của hàm số (nơi mẫu số bằng 0) nằm ngoài khoảng $(-\infty;-4)$. Đầu tiên, tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{2x+1}{x-m} \right)' = \frac{(2x+1)'(x-m) - (2x+1)(x-m)'}{(x-m)^2} = \frac{2(x-m) - (2x+1)}{(x-m)^2} = \frac{-2m-1}{(x-m)^2} \] Để hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty;-4)$, ta cần: \[ y' > 0 \] \[ \frac{-2m-1}{(x-m)^2} > 0 \] Do $(x-m)^2$ luôn dương (trừ khi $x = m$, nhưng điểm này nằm ngoài khoảng $(-\infty;-4)$), nên ta chỉ cần: \[ -2m-1 > 0 \] \[ -2m > 1 \] \[ m < -\frac{1}{2} \] Tiếp theo, điểm bất định của hàm số là $x = m$. Để hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty;-4)$, điểm bất định này phải nằm ngoài khoảng này, tức là: \[ m \geq -4 \] Kết hợp hai điều kiện trên, ta có: \[ -4 \leq m < -\frac{1}{2} \] Giá trị nguyên của $m$ thỏa mãn điều kiện trên là: \[ m = -4, -3, -2, -1 \] Vậy có 4 giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=\frac{2x+1}{x-m}$ đồng biến trên khoảng $(-\infty;-4)$. Đáp án đúng là: B. 4. Câu 5: Để tìm nguyên hàm của hàm số $y = \sin x + 2\cos x$, ta thực hiện như sau: 1. Tìm nguyên hàm của $\sin x$: Nguyên hàm của $\sin x$ là $-\cos x$. 2. Tìm nguyên hàm của $2\cos x$: Nguyên hàm của $\cos x$ là $\sin x$. Do đó, nguyên hàm của $2\cos x$ là $2\sin x$. 3. Kết hợp các kết quả trên: Nguyên hàm của $y = \sin x + 2\cos x$ là $-\cos x + 2\sin x + C$, trong đó $C$ là hằng số nguyên hàm. Vậy đáp án đúng là: \[ B. -\cos x + 2\sin x + C. \] Câu 6: Để tính diện tích của hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = x^3 - x \), \( y = 3x \) và hai đường thẳng \( x = 1 \) và \( x = 3 \), chúng ta cần xác định phần diện tích giữa hai đồ thị này trong khoảng từ \( x = 1 \) đến \( x = 3 \). Trước tiên, ta tìm giao điểm của hai hàm số \( y = x^3 - x \) và \( y = 3x \): \[ x^3 - x = 3x \] \[ x^3 - 4x = 0 \] \[ x(x^2 - 4) = 0 \] \[ x(x - 2)(x + 2) = 0 \] Vậy các giao điểm là \( x = 0 \), \( x = 2 \), và \( x = -2 \). Tuy nhiên, trong khoảng từ \( x = 1 \) đến \( x = 3 \), chỉ có giao điểm \( x = 2 \) nằm trong khoảng này. Tiếp theo, ta so sánh hai hàm số trong khoảng từ \( x = 1 \) đến \( x = 3 \): - Từ \( x = 1 \) đến \( x = 2 \), ta có \( x^3 - x < 3x \). - Từ \( x = 2 \) đến \( x = 3 \), ta có \( x^3 - x > 3x \). Do đó, diện tích của hình phẳng (H) được tính bằng tổng diện tích giữa hai hàm số từ \( x = 1 \) đến \( x = 2 \) và từ \( x = 2 \) đến \( x = 3 \): \[ S = \int_{1}^{2} (3x - (x^3 - x)) \, dx + \int_{2}^{3} ((x^3 - x) - 3x) \, dx \] \[ S = \int_{1}^{2} (4x - x^3) \, dx + \int_{2}^{3} (x^3 - 4x) \, dx \] Tổng hợp lại, diện tích của hình phẳng (H) được tính bằng: \[ S = \int_{1}^{3} |x^3 - 4x| \, dx \] Vậy đáp án đúng là: \(\textcircled{D.}~S=\int^3_1|x^3-4x|dx\) Câu 7: Trước tiên, ta xét các trường hợp có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp thứ nhất: 1. Cả 2 viên bi đều xanh. 2. Cả 2 viên bi đều đỏ. Tuy nhiên, do hộp thứ nhất chỉ có 1 viên bi đỏ, nên trường hợp cả 2 viên bi đều đỏ là không thể xảy ra. Vậy chỉ còn trường hợp cả 2 viên bi đều xanh. Sau khi lấy 2 viên bi xanh từ hộp thứ nhất và cho vào hộp thứ hai, hộp thứ hai sẽ có: - 7 viên bi xanh (5 viên ban đầu + 2 viên từ hộp thứ nhất) - 3 viên bi đỏ Tổng số viên bi trong hộp thứ hai lúc này là: \[ 7 + 3 = 10 \text{ viên} \] Xác suất lấy được viên bi đỏ từ hộp thứ hai là: \[ \frac{\text{số viên bi đỏ}}{\text{tổng số viên bi}} = \frac{3}{10} = 0,3 \] Vậy đáp án đúng là: B. 0,3 Câu 8: Để lập luận từng bước, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm số học sinh của lớp 12D: - Số học sinh có điểm tổng kết trong khoảng [7; 7,5) là 6 học sinh. - Số học sinh có điểm tổng kết trong khoảng [7,5; 8) là 16 học sinh. - Số học sinh có điểm tổng kết trong khoảng [8; 8,5) là 13 học sinh. - Số học sinh có điểm tổng kết trong khoảng [8,5; 9) là 5 học sinh. Tổng số học sinh của lớp 12D là: \[ 6 + 16 + 13 + 5 = 40 \text{ học sinh} \] 2. Tính tần suất tương đối của mỗi khoảng điểm: - Tần suất tương đối của khoảng [7; 7,5): \[ \frac{6}{40} = 0,15 \] - Tần suất tương đối của khoảng [7,5; 8): \[ \frac{16}{40} = 0,4 \] - Tần suất tương đối của khoảng [8; 8,5): \[ \frac{13}{40} = 0,325 \] - Tần suất tương đối của khoảng [8,5; 9): \[ \frac{5}{40} = 0,125 \] 3. Lập bảng tần suất tương đối: \[ \begin{array}{|c|c|} \hline \text{Điểm} & \text{Tần suất tương đối} \\ \hline [7; 7,5) & 0,15 \\ \hline [7,5; 8) & 0,4 \\ \hline [8; 8,5) & 0,325 \\ \hline [8,5; 9) & 0,125 \\ \hline \end{array} \] 4. Tính trung vị của dãy số điểm: - Ta có tổng số học sinh là 40, do đó trung vị nằm giữa điểm thứ 20 và 21. - Xét các khoảng điểm: - Khoảng [7; 7,5) có 6 học sinh. - Khoảng [7,5; 8) có 16 học sinh, tổng là 6 + 16 = 22 học sinh. - Do đó, trung vị nằm trong khoảng [7,5; 8). Vì trung vị nằm trong khoảng [7,5; 8), ta có thể chọn giá trị trung bình của khoảng này làm trung vị: \[ \text{Trung vị} = \frac{7,5 + 8}{2} = 7,75 \] 5. Tính phương sai và độ lệch chuẩn: - Trước tiên, tính trung bình cộng của các điểm: \[ \bar{x} = \frac{(7,25 \times 6) + (7,75 \times 16) + (8,25 \times 13) + (8,75 \times 5)}{40} \] \[ \bar{x} = \frac{(43,5) + (124) + (107,25) + (43,75)}{40} = \frac{318,5}{40} = 7,9625 \] - Tiếp theo, tính phương sai: \[ s^2 = \frac{1}{40} \left( 6 \times (7,25 - 7,9625)^2 + 16 \times (7,75 - 7,9625)^2 + 13 \times (8,25 - 7,9625)^2 + 5 \times (8,75 - 7,9625)^2 \right) \] \[ s^2 = \frac{1}{40} \left( 6 \times (-0,7125)^2 + 16 \times (-0,2125)^2 + 13 \times (0,2875)^2 + 5 \times (0,7875)^2 \right) \] \[ s^2 = \frac{1}{40} \left( 6 \times 0,50765625 + 16 \times 0,04515625 + 13 \times 0,08265625 + 5 \times 0,62015625 \right) \] \[ s^2 = \frac{1}{40} \left( 3,0459375 + 0,7225 + 1,07453125 + 3,10078125 \right) \] \[ s^2 = \frac{1}{40} \times 7,94375 = 0,19859375 \] - Cuối cùng, tính độ lệch chuẩn: \[ s = \sqrt{0,19859375} \approx 0,4456 \] Kết luận: - Số học sinh của lớp 12D là 40 học sinh. - Bảng tần suất tương đối đã được lập. - Trung vị của dãy số điểm là 7,75. - Phương sai là 0,19859375. - Độ lệch chuẩn là khoảng 0,4456.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Cam

05/05/2025

Bùii Thịi Siim 1.A 2.D 3.B 4.B 5.B 6.D 7.B
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved