làm giúp mình câu 5 với

Câu 1. Với các số thực a,b bất kỳ, mệnh đề nào dưới đây đúng
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đặng Nhung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Ta xét từng trường hợp để xác định mệnh đề đúng: - Mệnh đề A: $\frac{5^a}{5^b} = 5^{a-b}$ Theo quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số, ta có: \[ \frac{5^a}{5^b} = 5^{a-b} \] Mệnh đề này đúng. - Mệnh đề B: $\frac{5^a}{5^b} = 5^{\frac{a}{b}}$ Quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số không bao gồm việc chia số mũ thành thương của hai số mũ. Do đó, mệnh đề này sai. - Mệnh đề C: $\frac{5^a}{5^b} = 5^{ab}$ Quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số không bao gồm việc nhân hai số mũ lại với nhau. Do đó, mệnh đề này sai. - Mệnh đề D: $\frac{5^a}{5^b} = 5^{a+b}$ Quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số không bao gồm việc cộng hai số mũ lại với nhau. Do đó, mệnh đề này sai. Vậy, mệnh đề đúng là: \[ \boxed{A.~\frac{5^a}{5^b}=5^{a-b}.} \] Câu 2. Để xác định hàm số nào có tập xác định là $\mathbb R$, chúng ta cần kiểm tra từng hàm số để xem liệu chúng có bị hạn chế về miền xác định hay không. A. $y = 2^x$ - Hàm số mũ $2^x$ có thể được tính toán cho mọi giá trị thực của $x$. Do đó, tập xác định của hàm này là $\mathbb R$. B. $y = \log_2 x$ - Hàm số logarit $\log_2 x$ chỉ xác định khi $x > 0$. Do đó, tập xác định của hàm này là $(0, +\infty)$, không phải là $\mathbb R$. C. $y = 3^{\sqrt{x}}$ - Hàm số $3^{\sqrt{x}}$ chỉ xác định khi $\sqrt{x}$ có nghĩa, tức là $x \geq 0$. Do đó, tập xác định của hàm này là $[0, +\infty)$, không phải là $\mathbb R$. D. $y = \ln(1 + x)$ - Hàm số logarit tự nhiên $\ln(1 + x)$ chỉ xác định khi $1 + x > 0$, tức là $x > -1$. Do đó, tập xác định của hàm này là $(-1, +\infty)$, không phải là $\mathbb R$. Từ các phân tích trên, chỉ có hàm số $y = 2^x$ có tập xác định là $\mathbb R$. Vậy đáp án đúng là: A. $y = 2^x$. Câu 3. Để giải bất phương trình $\log_3x > 2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_3x > 2$, ta cần đảm bảo rằng $x > 0$ vì đối số của hàm logarit phải dương. 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_3x > 2$. Điều này có nghĩa là $x$ phải lớn hơn $3^2$. - Tính toán: $3^2 = 9$. - Vậy ta có $x > 9$. 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Điều kiện $x > 0$ đã được thỏa mãn trong quá trình giải bất phương trình. 4. Kết luận tập nghiệm: - Tập nghiệm của bất phương trình $\log_3x > 2$ là $S = (9; +\infty)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~S = (9; +\infty). \] Câu 4. Để tìm hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số $y = f(x) = x^2$ tại điểm có hoành độ $x_0 = -2$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số $f(x)$. $f'(x) = 2x$ Bước 2: Thay giá trị $x_0 = -2$ vào đạo hàm để tìm hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm đó. $f'(-2) = 2 \times (-2) = -4$ Vậy hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số $y = x^2$ tại điểm có hoành độ $x_0 = -2$ là $-4$. Đáp án đúng là: A. -4. Câu 5. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \ln(9 - x^2) \), ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit dương, tức là: \[ 9 - x^2 > 0 \] Bước 1: Giải bất phương trình \( 9 - x^2 > 0 \). \[ 9 - x^2 > 0 \] \[ x^2 < 9 \] Bước 2: Tìm các giá trị của \( x \) thỏa mãn \( x^2 < 9 \). \[ -3 < x < 3 \] Bước 3: Xác định các số nguyên nằm trong khoảng \( -3 < x < 3 \). Các số nguyên thỏa mãn điều kiện trên là: \( -2, -1, 0, 1, 2 \). Bước 4: Đếm số lượng các số nguyên này. Có tổng cộng 5 số nguyên: \( -2, -1, 0, 1, 2 \). Vậy tập xác định của hàm số \( y = \ln(9 - x^2) \) chứa 5 số nguyên. Đáp án đúng là: C. 5. Câu 6. Để giải phương trình $2^{x^2+2} = 4^{2x+1}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển đổi cơ số của cả hai vế về cùng một cơ số: \[ 4^{2x+1} = (2^2)^{2x+1} = 2^{2(2x+1)} = 2^{4x+2} \] Bây giờ phương trình trở thành: \[ 2^{x^2+2} = 2^{4x+2} \] Bước 2: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta so sánh các mũ: \[ x^2 + 2 = 4x + 2 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai: \[ x^2 + 2 - 4x - 2 = 0 \] \[ x^2 - 4x = 0 \] \[ x(x - 4) = 0 \] Bước 4: Tìm nghiệm của phương trình: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 4 \] Bước 5: Kiểm tra điều kiện nghiệm nguyên dương: - \( x = 0 \) không thỏa mãn vì nó không là số nguyên dương. - \( x = 4 \) thỏa mãn vì nó là số nguyên dương. Vậy phương trình có 1 nghiệm nguyên dương là \( x = 4 \). Đáp án đúng là: A. 1. Câu 7. Để tìm đạo hàm của hàm số $f(x) = \frac{3 - 2x}{x + 1}$, ta sẽ sử dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số. Công thức này được viết dưới dạng: \[ f'(x) = \left( \frac{u(x)}{v(x)} \right)' = \frac{u'(x)v(x) - u(x)v'(x)}{[v(x)]^2} \] Trong đó: - \( u(x) = 3 - 2x \) - \( v(x) = x + 1 \) Bước 1: Tính đạo hàm của \( u(x) \) và \( v(x) \). \[ u'(x) = (3 - 2x)' = -2 \] \[ v'(x) = (x + 1)' = 1 \] Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số. \[ f'(x) = \frac{u'(x)v(x) - u(x)v'(x)}{[v(x)]^2} \] Thay \( u(x) \), \( u'(x) \), \( v(x) \), và \( v'(x) \) vào công thức: \[ f'(x) = \frac{(-2)(x + 1) - (3 - 2x)(1)}{(x + 1)^2} \] Bước 3: Thực hiện phép nhân và trừ trong tử số. \[ f'(x) = \frac{-2x - 2 - 3 + 2x}{(x + 1)^2} \] Bước 4: Rút gọn biểu thức trong tử số. \[ f'(x) = \frac{-2x - 2 - 3 + 2x}{(x + 1)^2} = \frac{-5}{(x + 1)^2} \] Vậy đạo hàm của hàm số \( f(x) = \frac{3 - 2x}{x + 1} \) là: \[ f'(x) = \frac{-5}{(x + 1)^2} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved