làm giúp mình câu 2 với ( đè 3)

Câu 2. Hàm số $y=\log_3(3-2x)$ có tập xác định là $A.~(\frac32;+\infty).$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đặng Nhung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để tìm tập xác định của hàm số $y = \log_3(3 - 2x)$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit dương vì logarit chỉ xác định khi đối số dương. Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức trong dấu logarit dương: \[ 3 - 2x > 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình: \[ 3 > 2x \] \[ \frac{3}{2} > x \] \[ x < \frac{3}{2} \] Bước 3: Kết luận tập xác định của hàm số: Tập xác định của hàm số là tất cả các giá trị của \( x \) sao cho \( x < \frac{3}{2} \). Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ (-\infty, \frac{3}{2}) \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~(-\infty,\frac{3}{2}). \] Câu 3. Để xác định hàm số đồng biến trên tập xác định của nó, ta cần kiểm tra tính chất của hàm số mũ \( y = a^x \). - Nếu \( a > 1 \), hàm số \( y = a^x \) là hàm số đồng biến. - Nếu \( 0 < a < 1 \), hàm số \( y = a^x \) là hàm số nghịch biến. Ta sẽ kiểm tra từng đáp án: A. \( y = (\sqrt{\frac{1}{\pi}})^x \) \[ \sqrt{\frac{1}{\pi}} = \left(\frac{1}{\pi}\right)^{\frac{1}{2}} \] Vì \( \pi > 1 \), nên \( \frac{1}{\pi} < 1 \). Do đó, \( \left(\frac{1}{\pi}\right)^{\frac{1}{2}} < 1 \). Vậy hàm số này là hàm nghịch biến. B. \( y = \left(\frac{1}{3}\right)^x \) Vì \( \frac{1}{3} < 1 \), nên hàm số này là hàm nghịch biến. C. \( y = \left(\frac{1}{e}\right)^x \) Vì \( e > 1 \), nên \( \frac{1}{e} < 1 \). Do đó, hàm số này là hàm nghịch biến. D. \( y = (\sqrt[2024]{\pi})^x \) \[ \sqrt[2024]{\pi} = \pi^{\frac{1}{2024}} \] Vì \( \pi > 1 \), nên \( \pi^{\frac{1}{2024}} > 1 \). Do đó, hàm số này là hàm đồng biến. Vậy hàm số đồng biến trên tập xác định của nó là: Đáp án đúng là: D. \( y = (\sqrt[2024]{\pi})^x \) Câu 4. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \ln(15 - x^2) \), ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit dương, tức là: \[ 15 - x^2 > 0 \] Giải bất phương trình này: \[ x^2 < 15 \] Lấy căn bậc hai cả hai vế: \[ |x| < \sqrt{15} \] Biểu diễn trên số thực: \[ -\sqrt{15} < x < \sqrt{15} \] Ta biết rằng \( \sqrt{15} \approx 3.87 \). Do đó, các số nguyên \( x \) thỏa mãn điều kiện trên là: \[ -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3 \] Như vậy, có 7 số nguyên thuộc tập xác định của hàm số \( y = \ln(15 - x^2) \). Đáp án đúng là: D. 7. Câu 5. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số: \[ 3^{x^2 + 2} \leq 9^{x + 1} \] Ta biết rằng \(9 = 3^2\), do đó: \[ 9^{x + 1} = (3^2)^{x + 1} = 3^{2(x + 1)} \] 2. So sánh các mũ của cơ số 3: \[ 3^{x^2 + 2} \leq 3^{2(x + 1)} \] Vì cơ số là cùng một số dương lớn hơn 1, nên ta so sánh các mũ: \[ x^2 + 2 \leq 2(x + 1) \] 3. Giải bất phương trình bậc hai: \[ x^2 + 2 \leq 2x + 2 \] Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ x^2 - 2x \leq 0 \] Nhân cả hai vế với -1 (và đổi dấu bất phương trình): \[ x(x - 2) \geq 0 \] 4. Xác định các khoảng nghiệm: Ta vẽ bảng xét dấu cho \(x(x - 2)\): - Khi \(x < 0\), \(x(x - 2) > 0\) - Khi \(0 \leq x \leq 2\), \(x(x - 2) \leq 0\) - Khi \(x > 2\), \(x(x - 2) > 0\) Vậy nghiệm của bất phương trình là: \[ 0 \leq x \leq 2 \] 5. Tìm các nghiệm nguyên trong khoảng đã xác định: Các giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn \(0 \leq x \leq 2\) là: \[ x = 0, 1, 2 \] Do đó, số nghiệm nguyên của bất phương trình là 3. Đáp án: C. 3 Câu 6. Để giải phương trình $5^{2x^2 - x} = 5$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Phương trình đã cho là $5^{2x^2 - x} = 5$. Ta thấy rằng phương trình này luôn có nghĩa với mọi giá trị của $x$ vì $5^{2x^2 - x}$ luôn xác định. Do đó, ĐKXĐ là $x \in \mathbb{R}$. 2. Phân tích phương trình: Ta nhận thấy rằng $5^{2x^2 - x} = 5^1$. Để hai lũy thừa có cùng cơ số bằng nhau thì các số mũ phải bằng nhau. Do đó, ta có: \[ 2x^2 - x = 1 \] 3. Giải phương trình bậc hai: Ta chuyển tất cả các hạng tử về một vế để đưa về dạng phương trình bậc hai: \[ 2x^2 - x - 1 = 0 \] Ta sử dụng phương pháp phân tích để giải phương trình bậc hai này: \[ 2x^2 - x - 1 = (2x + 1)(x - 1) = 0 \] Từ đây, ta có hai trường hợp: \[ 2x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 1 = 0 \] Giải từng phương trình: \[ 2x + 1 = 0 \implies 2x = -1 \implies x = -\frac{1}{2} \] \[ x - 1 = 0 \implies x = 1 \] 4. Kiểm tra điều kiện xác định: Các nghiệm $x = -\frac{1}{2}$ và $x = 1$ đều thỏa mãn ĐKXĐ $x \in \mathbb{R}$. 5. Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là $S = \left\{-\frac{1}{2}, 1\right\}$. Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~S=\left\{1;-\frac{1}{2}\right\}. \] Câu 7. Để tìm đạo hàm của hàm số $y = \frac{2}{3}x^3 - \frac{3}{2}x^2 + x - \sqrt{2}$, ta áp dụng công thức đạo hàm của tổng, hằng số và lũy thừa. Bước 1: Tìm đạo hàm của mỗi thành phần trong tổng: - Đạo hàm của $\frac{2}{3}x^3$: \[ \left(\frac{2}{3}x^3\right)' = \frac{2}{3} \cdot 3x^{3-1} = 2x^2 \] - Đạo hàm của $-\frac{3}{2}x^2$: \[ \left(-\frac{3}{2}x^2\right)' = -\frac{3}{2} \cdot 2x^{2-1} = -3x \] - Đạo hàm của $x$: \[ (x)' = 1 \] - Đạo hàm của $-\sqrt{2}$ (hằng số): \[ (-\sqrt{2})' = 0 \] Bước 2: Kết hợp các đạo hàm trên lại: \[ y' = 2x^2 - 3x + 1 + 0 \] \[ y' = 2x^2 - 3x + 1 \] Như vậy, đạo hàm của hàm số $y = \frac{2}{3}x^3 - \frac{3}{2}x^2 + x - \sqrt{2}$ là: \[ y' = 2x^2 - 3x + 1 \] Đáp án đúng là: $y' = 2x^2 - 3x + 1$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved