Giúp mình với!

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 4 ĐỨC THỌ NĂM HỌC 2024 - 2025
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trâm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Rút gọn biểu thức: Ta có biểu thức $3\sqrt{\frac{1}{3}} - 2\sqrt{3}$. 2. Rút gọn phần căn bậc hai: Ta biết rằng $\sqrt{\frac{1}{3}} = \frac{\sqrt{1}}{\sqrt{3}} = \frac{1}{\sqrt{3}}$. Do đó: \[ 3\sqrt{\frac{1}{3}} = 3 \times \frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{3}{\sqrt{3}} \] Ta có thể rút gọn $\frac{3}{\sqrt{3}}$ bằng cách nhân cả tử và mẫu với $\sqrt{3}$: \[ \frac{3}{\sqrt{3}} = \frac{3 \times \sqrt{3}}{\sqrt{3} \times \sqrt{3}} = \frac{3\sqrt{3}}{3} = \sqrt{3} \] 3. Thay vào biểu thức ban đầu: \[ 3\sqrt{\frac{1}{3}} - 2\sqrt{3} = \sqrt{3} - 2\sqrt{3} \] 4. Tính kết quả cuối cùng: \[ \sqrt{3} - 2\sqrt{3} = -\sqrt{3} \] Vậy kết quả của phép tính $3\sqrt{\frac{1}{3}} - 2\sqrt{3}$ là $-\sqrt{3}$. Đáp án đúng là: $D.~-\sqrt{3}$. Câu 2. Để tìm giá trị của \( m \) sao cho đồ thị của hàm số \( y = (2m + 1)x^2 \) đi qua điểm \( A(1, -3) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Thay tọa độ của điểm \( A(1, -3) \) vào phương trình hàm số: \[ y = (2m + 1)x^2 \] \[ -3 = (2m + 1) \cdot 1^2 \] 2. Giải phương trình để tìm \( m \): \[ -3 = 2m + 1 \] \[ 2m = -3 - 1 \] \[ 2m = -4 \] \[ m = -2 \] Vậy giá trị của \( m \) là \( m = -2 \). Đáp án đúng là: \( B.~m = -2 \). Câu 3. Để giá trị của biểu thức $x-5$ là số không âm, ta cần: \[ x - 5 \geq 0 \] Giải bất phương trình này: \[ x \geq 5 \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~x \geq 5 \] Câu 4. Để tìm nhóm có tần số lớn nhất, chúng ta cần so sánh tần số của từng nhóm thời gian xem ti vi. - Nhóm thời gian xem dưới 5 giờ có 8 bạn. - Nhóm thời gian xem từ 5 giờ đến dưới 10 giờ có 16 bạn. - Nhóm thời gian xem từ 10 giờ đến dưới 15 giờ có 4 bạn. - Nhóm thời gian xem từ 15 giờ đến dưới 20 giờ có 2 bạn. So sánh các tần số: - 8 < 16 - 16 > 4 - 16 > 2 Như vậy, nhóm có tần số lớn nhất là nhóm thời gian xem từ 5 giờ đến dưới 10 giờ. Đáp án đúng là: $C.~[5;10).$ Câu 5. Để tính xác suất của biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 3", chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định tổng số kết quả có thể xảy ra: - Mỗi xúc xắc có 6 mặt, mỗi mặt có một số chấm từ 1 đến 6. - Do đó, tổng số kết quả có thể xảy ra khi gieo xúc xắc là 6. 2. Xác định số kết quả thuận lợi: - Các số chấm trên mặt xúc xắc là: 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Trong các số này, các số chia hết cho 3 là: 3 và 6. - Vậy có 2 kết quả thuận lợi (số chấm là 3 hoặc 6). 3. Tính xác suất: - Xác suất của một biến cố được tính bằng cách chia số kết quả thuận lợi cho tổng số kết quả có thể xảy ra. - Xác suất của biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 3" là: \[ \frac{\text{số kết quả thuận lợi}}{\text{tổng số kết quả có thể xảy ra}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~\frac{1}{3} \] Câu 6. Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có góc C = 30°. Do đó, góc B sẽ là 60° (vì tổng các góc trong tam giác là 180°). Ta sử dụng tỉ số lượng giác của góc 30° để tìm độ dài cạnh BC. Trong tam giác vuông, tỉ số giữa cạnh đối diện và cạnh huyền của góc 30° là $\frac{1}{2}$. Do đó: \[ \sin(30^\circ) = \frac{AB}{BC} = \frac{1}{2} \] Từ đây, ta có: \[ AB = \frac{BC}{2} \] Ta cũng biết rằng: \[ AC = 10 \text{ cm} \] Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác ABC: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] Thay \( AB = \frac{BC}{2} \) vào: \[ BC^2 = \left(\frac{BC}{2}\right)^2 + 10^2 \] \[ BC^2 = \frac{BC^2}{4} + 100 \] Nhân cả hai vế với 4 để loại bỏ mẫu số: \[ 4BC^2 = BC^2 + 400 \] Di chuyển \( BC^2 \) sang vế trái: \[ 4BC^2 - BC^2 = 400 \] \[ 3BC^2 = 400 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ BC^2 = \frac{400}{3} \] Lấy căn bậc hai của cả hai vế: \[ BC = \sqrt{\frac{400}{3}} = \frac{20}{\sqrt{3}} = \frac{20\sqrt{3}}{3} \] Vậy độ dài BC là: \[ \boxed{\frac{20\sqrt{3}}{3} \text{ cm}} \] Đáp án đúng là: D. $\frac{20\sqrt{3}}{3} \text{ cm}$. Câu 7. Phương trình chứa ẩn ở mẫu là phương trình mà biến số (ẩn số) xuất hiện ở mẫu của một hoặc nhiều phân số trong phương trình. - Phương trình $A.~3+\frac{2}{x}=0$: Ở đây, x xuất hiện ở mẫu của phân số $\frac{2}{x}$, do đó phương trình này chứa ẩn ở mẫu. - Phương trình $B.~x+\frac{4}{3}=0$: Ở đây, x không xuất hiện ở mẫu của bất kỳ phân số nào, do đó phương trình này không chứa ẩn ở mẫu. - Phương trình $C.~\frac{3x+5}{11}=0$: Ở đây, x không xuất hiện ở mẫu của bất kỳ phân số nào, do đó phương trình này không chứa ẩn ở mẫu. - Phương trình $D.~x+\frac{2x}{5}=0$: Ở đây, x không xuất hiện ở mẫu của bất kỳ phân số nào, do đó phương trình này không chứa ẩn ở mẫu. Vậy phương trình chứa ẩn ở mẫu là phương trình $A.~3+\frac{2}{x}=0$. Câu 8. Diện tích xung quanh của hình trụ được tính bằng công thức: \[ S_{xq} = 2 \pi r h \] Trong đó: - \( r \) là bán kính đáy của hình trụ, - \( h \) là chiều cao của hình trụ. Áp dụng công thức trên vào bài toán: - Bán kính đáy \( r = 3 \, \text{cm} \), - Chiều cao \( h = 6 \, \text{cm} \). Ta có: \[ S_{xq} = 2 \pi \times 3 \times 6 \] \[ S_{xq} = 2 \pi \times 18 \] \[ S_{xq} = 36 \pi \] Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là \( 36 \pi \). Đáp án đúng là: \( B.~36\pi \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Vân Anh

05/05/2025

Trâm 1D 2B 3A 4C 5A 6D 7B nha
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved