Xdfffrrrrrrr

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THÁNG NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN TOÁN - Khối lớ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Huyềnn Trangg
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm vận tốc nhỏ nhất của vật trong khoảng thời gian 10 giây, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm công thức của vận tốc: Vận tốc \( v(t) \) là đạo hàm của quãng đường \( s(t) \) theo thời gian \( t \). Do đó: \[ v(t) = \frac{ds}{dt} = \frac{d}{dt}\left(\frac{1}{3}t^3 - t^2 + 9t\right) \] Áp dụng quy tắc đạo hàm: \[ v(t) = t^2 - 2t + 9 \] 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của vận tốc trong khoảng thời gian 0 ≤ t ≤ 10: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( v(t) = t^2 - 2t + 9 \) trên đoạn [0, 10], chúng ta cần tìm điểm cực tiểu của hàm số này. - Tìm đạo hàm của \( v(t) \): \[ v'(t) = \frac{d}{dt}(t^2 - 2t + 9) = 2t - 2 \] - Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực trị: \[ 2t - 2 = 0 \implies t = 1 \] - Kiểm tra giá trị của \( v(t) \) tại các điểm biên và điểm cực trị: \[ v(0) = 0^2 - 2 \cdot 0 + 9 = 9 \] \[ v(1) = 1^2 - 2 \cdot 1 + 9 = 1 - 2 + 9 = 8 \] \[ v(10) = 10^2 - 2 \cdot 10 + 9 = 100 - 20 + 9 = 89 \] Từ các giá trị trên, ta thấy rằng giá trị nhỏ nhất của \( v(t) \) trong khoảng thời gian 0 ≤ t ≤ 10 là 8, đạt được khi \( t = 1 \). Vậy vận tốc nhỏ nhất của vật trong khoảng thời gian 10 giây là 8 m/s. Đáp án đúng là B. 8. Câu 2. Để tìm hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \( y = x^2 - x - 2 \) tại điểm có hoành độ \( x = 1 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( y = x^2 - x - 2 \). \[ y' = \frac{d}{dx}(x^2 - x - 2) = 2x - 1 \] Bước 2: Thay \( x = 1 \) vào đạo hàm để tìm hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm đó. \[ y'(1) = 2(1) - 1 = 2 - 1 = 1 \] Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \( y = x^2 - x - 2 \) tại điểm có hoành độ \( x = 1 \) là 1. Đáp án đúng là: A. 1. Câu 3. Để tìm đạo hàm của hàm số \( f(x) = \frac{2x - 1}{x + 1} \), ta sử dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ \left( \frac{u}{v} \right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó: - \( u(x) = 2x - 1 \) - \( v(x) = x + 1 \) Tính đạo hàm của \( u(x) \) và \( v(x) \): - \( u'(x) = 2 \) - \( v'(x) = 1 \) Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ f'(x) = \frac{u'v - uv'}{v^2} = \frac{2(x + 1) - (2x - 1) \cdot 1}{(x + 1)^2} \] Rút gọn biểu thức ở tử số: \[ f'(x) = \frac{2x + 2 - 2x + 1}{(x + 1)^2} = \frac{3}{(x + 1)^2} \] Vậy đạo hàm của hàm số \( f(x) \) là: \[ f'(x) = \frac{3}{(x + 1)^2} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~f'(x) = \frac{3}{(x + 1)^2} \] Câu 4. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính đạo hàm của hàm số \( y = 3x^3 + x^2 + 1 \) và tìm các giá trị của \( x \) sao cho đạo hàm này nhỏ hơn hoặc bằng 0. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( y \). \[ y' = \frac{d}{dx}(3x^3 + x^2 + 1) = 9x^2 + 2x \] Bước 2: Giải bất phương trình \( y' \leq 0 \). \[ 9x^2 + 2x \leq 0 \] Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình \( 9x^2 + 2x = 0 \). \[ x(9x + 2) = 0 \] Từ đó, ta có hai nghiệm: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 9x + 2 = 0 \Rightarrow x = -\frac{2}{9} \] Bước 4: Xác định dấu của \( y' \) trên các khoảng được xác định bởi các nghiệm \( x = 0 \) và \( x = -\frac{2}{9} \). - Khi \( x < -\frac{2}{9} \), chọn \( x = -1 \): \[ y' = 9(-1)^2 + 2(-1) = 9 - 2 = 7 > 0 \] - Khi \( -\frac{2}{9} < x < 0 \), chọn \( x = -\frac{1}{10} \): \[ y' = 9\left(-\frac{1}{10}\right)^2 + 2\left(-\frac{1}{10}\right) = 9 \cdot \frac{1}{100} - \frac{2}{10} = \frac{9}{100} - \frac{20}{100} = -\frac{11}{100} < 0 \] - Khi \( x > 0 \), chọn \( x = 1 \): \[ y' = 9(1)^2 + 2(1) = 9 + 2 = 11 > 0 \] Bước 5: Kết luận các giá trị của \( x \) sao cho \( y' \leq 0 \). Từ các kết quả trên, ta thấy rằng \( y' \leq 0 \) khi \( -\frac{2}{9} \leq x \leq 0 \). Vậy tập hợp các giá trị của \( x \) thỏa mãn điều kiện \( y' \leq 0 \) là: \[ [-\frac{2}{9}, 0] \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~[-\frac{2}{9};0] \] Câu 5. Để tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = x^3 - 2x + 3$ tại điểm $M(1, 2)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Ta có: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 2x + 3) = 3x^2 - 2 \] 2. Tính giá trị đạo hàm tại điểm $M(1, 2)$: Thay $x = 1$ vào đạo hàm: \[ y'(1) = 3(1)^2 - 2 = 3 - 2 = 1 \] Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm $M(1, 2)$ là $k = 1$. 3. Lập phương trình tiếp tuyến: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm $(x_0, y_0)$ có dạng: \[ y - y_0 = k(x - x_0) \] Thay $x_0 = 1$, $y_0 = 2$, và $k = 1$ vào phương trình trên: \[ y - 2 = 1(x - 1) \] Rút gọn phương trình: \[ y - 2 = x - 1 \implies y = x + 1 \] Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = x^3 - 2x + 3$ tại điểm $M(1, 2)$ là: \[ y = x + 1 \] Đáp án đúng là: $A.~y = x + 1$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved