Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6.
Để tính đạo hàm của hàm số $y = (x - 2)\sqrt{x^2 + 1}$, ta sẽ sử dụng công thức đạo hàm của tích hai hàm số.
Công thức đạo hàm của tích hai hàm số là:
\[ (u \cdot v)' = u' \cdot v + u \cdot v' \]
Trong đó:
- \( u = x - 2 \)
- \( v = \sqrt{x^2 + 1} \)
Bước 1: Tính đạo hàm của \( u \):
\[ u' = 1 \]
Bước 2: Tính đạo hàm của \( v \):
\[ v = \sqrt{x^2 + 1} = (x^2 + 1)^{\frac{1}{2}} \]
Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa:
\[ v' = \frac{1}{2}(x^2 + 1)^{-\frac{1}{2}} \cdot 2x = \frac{x}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
Bước 3: Áp dụng công thức đạo hàm của tích hai hàm số:
\[ y' = u' \cdot v + u \cdot v' \]
\[ y' = 1 \cdot \sqrt{x^2 + 1} + (x - 2) \cdot \frac{x}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
Bước 4: Rút gọn biểu thức:
\[ y' = \sqrt{x^2 + 1} + \frac{(x - 2)x}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
\[ y' = \frac{(x^2 + 1) + (x^2 - 2x)}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
\[ y' = \frac{x^2 + 1 + x^2 - 2x}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
\[ y' = \frac{2x^2 - 2x + 1}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ C.~y^\prime=\frac{2x^2-2x+1}{\sqrt{x^2+1}} \]
Câu 7.
Để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{x^3}3+3x^2-2$ với hệ số góc $k = -9$, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm đạo hàm của hàm số:
\[
y' = \left(\frac{x^3}{3} + 3x^2 - 2\right)' = x^2 + 6x
\]
2. Xác định điểm tiếp xúc:
Tiếp tuyến có hệ số góc $k = -9$, do đó ta cần tìm giá trị của $x$ sao cho đạo hàm bằng $-9$:
\[
x^2 + 6x = -9
\]
Giải phương trình này:
\[
x^2 + 6x + 9 = 0
\]
\[
(x + 3)^2 = 0
\]
\[
x = -3
\]
3. Tìm tọa độ điểm tiếp xúc:
Thay $x = -3$ vào hàm số để tìm $y$:
\[
y = \frac{(-3)^3}{3} + 3(-3)^2 - 2 = \frac{-27}{3} + 3(9) - 2 = -9 + 27 - 2 = 16
\]
Vậy điểm tiếp xúc là $(-3, 16)$.
4. Viết phương trình tiếp tuyến:
Phương trình tiếp tuyến tại điểm $(x_0, y_0)$ với hệ số góc $k$ có dạng:
\[
y - y_0 = k(x - x_0)
\]
Thay $x_0 = -3$, $y_0 = 16$, và $k = -9$ vào phương trình trên:
\[
y - 16 = -9(x + 3)
\]
Vậy phương trình tiếp tuyến là:
\[
y - 16 = -9(x + 3)
\]
Đáp án đúng là: $A.~y-16=-9(x+3).$
Câu 8.
Để tìm đạo hàm của hàm số $y = \sin x + \cos x$, ta áp dụng công thức đạo hàm của tổng hai hàm số và đạo hàm của các hàm lượng giác cơ bản.
Bước 1: Xác định đạo hàm của mỗi thành phần trong tổng:
- Đạo hàm của $\sin x$ là $\cos x$.
- Đạo hàm của $\cos x$ là $-\sin x$.
Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của tổng:
\[ y' = (\sin x)' + (\cos x)' \]
Bước 3: Thay các đạo hàm đã tìm được vào:
\[ y' = \cos x - \sin x \]
Vậy đạo hàm của hàm số $y = \sin x + \cos x$ là:
\[ y' = \cos x - \sin x \]
Đáp án đúng là:
\[ D.~y^\prime=\cos x-\sin x. \]
Câu 9.
Để tính đạo hàm của hàm số $y = -x^5 + x^3 + 2x^2$, ta áp dụng công thức đạo hàm của tổng và công thức đạo hàm của lũy thừa.
1. Tính đạo hàm từng hạng tử:
- Đạo hàm của $-x^5$ là $-5x^4$.
- Đạo hàm của $x^3$ là $3x^2$.
- Đạo hàm của $2x^2$ là $4x$.
2. Kết hợp các đạo hàm lại:
\[ y' = (-5x^4) + (3x^2) + (4x) \]
Vậy đạo hàm của hàm số $y = -x^5 + x^3 + 2x^2$ là:
\[ y' = -5x^4 + 3x^2 + 4x \]
Do đó, đáp án đúng là:
\[ B.~y' = -5x^4 + 3x^2 + 4x \]
Câu 10.
Để tính đạo hàm của hàm số $y = \tan\left(\frac{\pi}{4} - x\right)$, ta sẽ sử dụng công thức đạo hàm của hàm tan và chuỗi đạo hàm.
Bước 1: Xác định đạo hàm của hàm tan:
\[ y = \tan(u) \implies y' = \frac{1}{\cos^2(u)} \cdot u' \]
Bước 2: Áp dụng vào hàm số đã cho:
\[ y = \tan\left(\frac{\pi}{4} - x\right) \]
Ở đây, $u = \frac{\pi}{4} - x$, vậy $u' = -1$.
Bước 3: Thay vào công thức đạo hàm:
\[ y' = \frac{1}{\cos^2\left(\frac{\pi}{4} - x\right)} \cdot (-1) \]
\[ y' = -\frac{1}{\cos^2\left(\frac{\pi}{4} - x\right)} \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ A.~y' = -\frac{1}{\cos^2\left(\frac{\pi}{4} - x\right)}. \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.