hggjjbbkkhvbjk

$C.~S=\int^{\frac{2f(x)dx+1}3}_0f(x)dx-\int^2_0f(x)dx.$ $B.~\widehat S=\int f(x)dx.$ $
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Chip Pi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để kiểm tra xem điểm nào thuộc đường thẳng \(d\), ta thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình tham số của đường thẳng \(d\) và kiểm tra xem có thỏa mãn hay không. Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) là: \[ d: \left\{ \begin{array}{l} x = 3 \\ y = 1 - t \\ z = 3 + t \end{array} \right. \] Ta sẽ lần lượt kiểm tra từng điểm: 1. Kiểm tra điểm \(A (-3; -1; -3)\): - \(x = -3\) (không thỏa mãn \(x = 3\)) - Do đó, điểm \(A\) không thuộc đường thẳng \(d\). 2. Kiểm tra điểm \(B (0; -1; 1)\): - \(x = 0\) (không thỏa mãn \(x = 3\)) - Do đó, điểm \(B\) không thuộc đường thẳng \(d\). 3. Kiểm tra điểm \(C (0; 1; -1)\): - \(x = 0\) (không thỏa mãn \(x = 3\)) - Do đó, điểm \(C\) không thuộc đường thẳng \(d\). 4. Kiểm tra điểm \(D (3; k; 3)\): - \(x = 3\) (thỏa mãn \(x = 3\)) - \(y = k\) (thay vào \(y = 1 - t\)), ta có \(k = 1 - t\) - \(z = 3\) (thay vào \(z = 3 + t\)), ta có \(3 = 3 + t\) suy ra \(t = 0\) - Thay \(t = 0\) vào \(y = 1 - t\), ta có \(y = 1\) - Vậy \(k = 1\) Do đó, điểm \(D (3; 1; 3)\) thuộc đường thẳng \(d\). Kết luận: Điểm thuộc đường thẳng \(d\) là \(D (3; 1; 3)\). Câu 9: Câu hỏi: Biết $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$ thỏa mãn $F(2)=-10,F(-4)=8.$ Tính $\int^2_{-4} f(x)dx.$ A. 2. B. 80. C. -2. D. -18. Câu trả lời: Để tính $\int^2_{-4} f(x)dx$, ta sử dụng công thức tính nguyên hàm xác định: \[ \int^b_a f(x)dx = F(b) - F(a) \] Trong đó, $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$. Áp dụng vào bài toán, ta có: \[ \int^2_{-4} f(x)dx = F(2) - F(-4) \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ F(2) = -10 \quad \text{và} \quad F(-4) = 8 \] Do đó: \[ \int^2_{-4} f(x)dx = (-10) - 8 = -18 \] Vậy đáp án đúng là: D. -18 Đáp số: D. -18 Câu 10: Để tìm tâm của mặt cầu $(S):~x^2+y^2+z^2-4x-2y+4z+1=0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình mặt cầu dưới dạng tổng bình phương: Ta cần hoàn thành bình phương cho các biến \(x\), \(y\), và \(z\) trong phương trình mặt cầu. \[ x^2 - 4x + y^2 - 2y + z^2 + 4z + 1 = 0 \] Ta nhóm các hạng tử liên quan đến mỗi biến lại và hoàn thành bình phương: \[ (x^2 - 4x) + (y^2 - 2y) + (z^2 + 4z) + 1 = 0 \] Ta thêm và bớt các hằng số để hoàn thành bình phương: \[ (x^2 - 4x + 4 - 4) + (y^2 - 2y + 1 - 1) + (z^2 + 4z + 4 - 4) + 1 = 0 \] Điều này dẫn đến: \[ (x - 2)^2 - 4 + (y - 1)^2 - 1 + (z + 2)^2 - 4 + 1 = 0 \] Gộp các hằng số lại: \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 2)^2 - 8 = 0 \] Do đó: \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 2)^2 = 8 \] 2. Nhận diện tâm và bán kính của mặt cầu: Phương trình trên có dạng tổng bình phương chuẩn của mặt cầu \((x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2\), trong đó tâm của mặt cầu là \((a, b, c)\) và bán kính là \(R\). So sánh với phương trình chuẩn, ta thấy tâm của mặt cầu là \((2, 1, -2)\) và bán kính là \(\sqrt{8}\). Do đó, tâm của mặt cầu \((S)\) là điểm có tọa độ \((2, 1, -2)\). Đáp án đúng là: C. (2, 1, -2). Câu 11: Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) vuông góc với mặt phẳng \((P)\), ta cần xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\). Mặt phẳng \((P)\) có phương trình: \[6x + 2y - 8z - 3 = 0\] Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\) là: \[\vec{n} = (6, 2, -8)\] Đường thẳng \(d\) vuông góc với mặt phẳng \((P)\) nên vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) sẽ trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\). Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là: \[(6, 2, -8)\] Ta kiểm tra các đáp án đã cho để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\): A. \((-3, -1, -3)\) B. \((3, 1, -4)\) C. \((3, 1, 3)\) D. \((0, 1, -1)\) Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án B \((3, 1, -4)\) là đúng vì nó là bội của vectơ pháp tuyến \((6, 2, -8)\): \[ (3, 1, -4) = \frac{1}{2} \times (6, 2, -8) \] Vậy, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là: \[ \boxed{(3, 1, -4)} \] Câu 12: Công thức xác suất toàn phần cho xác suất của biến cố A dựa trên các biến cố con B và $\overline{B}$ (phản biến cố của B) là: \[ P(A) = P(B)P(A|B) + P(\overline{B})P(A|\overline{B}) \] Trong đó: - \( P(A|B) \) là xác suất của biến cố A xảy ra khi biết rằng biến cố B đã xảy ra. - \( P(A|\overline{B}) \) là xác suất của biến cố A xảy ra khi biết rằng biến cố B không xảy ra. Do đó, công thức xác suất toàn phần đúng là: \[ C.~P(A) = P(B)P(A|B) + P(\overline{B})P(A|\overline{B}). \] Đáp án đúng là: C. Câu 1. a) Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB: Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB được tính bằng công thức: \[ I = \left( \frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2}, \frac{z_A + z_B}{2} \right) \] Thay tọa độ của A và B vào: \[ I = \left( \frac{1 + 3}{2}, \frac{5 + (-3)}{2}, \frac{-3 + 1}{2} \right) = \left( \frac{4}{2}, \frac{2}{2}, \frac{-2}{2} \right) = (2, 1, -1) \] b) Độ dài đoạn thẳng AB: Độ dài đoạn thẳng AB được tính bằng công thức: \[ AB = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2} \] Thay tọa độ của A và B vào: \[ AB = \sqrt{(3 - 1)^2 + (-3 - 5)^2 + (1 - (-3))^2} = \sqrt{2^2 + (-8)^2 + 4^2} = \sqrt{4 + 64 + 16} = \sqrt{84} = 2\sqrt{21} \] c) Bán kính của mặt cầu có đường kính AB: Bán kính R của mặt cầu có đường kính AB là: \[ R = \frac{AB}{2} = \frac{2\sqrt{21}}{2} = \sqrt{21} \] d) Phương trình mặt cầu có đường kính AB: Phương trình mặt cầu có tâm I và bán kính R là: \[ (x - x_I)^2 + (y - y_I)^2 + (z - z_I)^2 = R^2 \] Thay tọa độ tâm I và bán kính R vào: \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 1)^2 = (\sqrt{21})^2 \] \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 1)^2 = 21 \] Đáp số: a) Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là \( I(2;1;-1) \). b) Độ dài đoạn thẳng AB bằng \( 2\sqrt{21} \). c) Bán kính của mặt cầu có đường kính AB là \( \sqrt{21} \). d) Phương trình mặt cầu có đường kính AB là \( (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 1)^2 = 21 \). Câu 2. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần một cách chi tiết. Phần a) - Ta biết rằng $P(\overline{A}) = 0,4$, do đó $P(A) = 1 - P(\overline{A}) = 1 - 0,4 = 0,6$. - Ta cũng biết rằng $P(B) = 0,8$, do đó $P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 1 - 0,8 = 0,2$. Phần b) - Ta cần tính $P(A | B)$, xác suất của biến cố A xảy ra khi biết rằng biến cố B đã xảy ra. - Công thức xác suất điều kiện là $P(A | B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)}$. - Thay vào công thức, ta có: \[ P(A | B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{0,4}{0,8} = 0,5 = \frac{1}{2} \] Phần c) - Ta cần tính $P(\overline{B} | A)$, xác suất của biến cố $\overline{B}$ xảy ra khi biết rằng biến cố A đã xảy ra. - Công thức xác suất điều kiện là $P(\overline{B} | A) = \frac{P(\overline{B} \cap A)}{P(A)}$. - Ta biết rằng $P(A) = 0,6$ và $P(A \cap B) = 0,4$. Do đó, $P(\overline{B} \cap A) = P(A) - P(A \cap B) = 0,6 - 0,4 = 0,2$. - Thay vào công thức, ta có: \[ P(\overline{B} | A) = \frac{P(\overline{B} \cap A)}{P(A)} = \frac{0,2}{0,6} = \frac{1}{3} \] - Kết luận: Đáp án c) sai vì $P(\overline{B} | A) = \frac{1}{3}$, không phải $\frac{2}{3}$. Phần d) - Ta cần tính $P(\overline{A} \cap B)$, xác suất của biến cố $\overline{A}$ và B cùng xảy ra. - Ta biết rằng $P(B) = 0,8$ và $P(A \cap B) = 0,4$. Do đó, $P(\overline{A} \cap B) = P(B) - P(A \cap B) = 0,8 - 0,4 = 0,4$. - Kết luận: Đáp án d) sai vì $P(\overline{A} \cap B) = 0,4$, không phải $\frac{3}{5}$. Kết luận cuối cùng: - Đáp án đúng là phần b) $P(A | B) = \frac{1}{2}$. Câu 1. Để tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường \( y = x^2 + x - 1 \), \( y = x^4 + x - 1 \), \( x = -1 \), và \( x = 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định khoảng cách giữa hai đường cong Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi hai đường cong \( y = f(x) \) và \( y = g(x) \) từ \( x = a \) đến \( x = b \) là: \[ A = \int_{a}^{b} |f(x) - g(x)| \, dx \] Trong trường hợp này, \( f(x) = x^4 + x - 1 \) và \( g(x) = x^2 + x - 1 \). Do đó, khoảng cách giữa hai đường cong là: \[ f(x) - g(x) = (x^4 + x - 1) - (x^2 + x - 1) = x^4 - x^2 \] Bước 2: Tính diện tích Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường trên từ \( x = -1 \) đến \( x = 1 \) là: \[ A = \int_{-1}^{1} (x^4 - x^2) \, dx \] Bước 3: Tính tích phân Chúng ta sẽ tính tích phân từng phần: \[ \int_{-1}^{1} x^4 \, dx - \int_{-1}^{1} x^2 \, dx \] Tính \(\int_{-1}^{1} x^4 \, dx\): \[ \int x^4 \, dx = \frac{x^5}{5} \] Do đó, \[ \int_{-1}^{1} x^4 \, dx = \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{-1}^{1} = \frac{1^5}{5} - \frac{(-1)^5}{5} = \frac{1}{5} + \frac{1}{5} = \frac{2}{5} \] Tính \(\int_{-1}^{1} x^2 \, dx\): \[ \int x^2 \, dx = \frac{x^3}{3} \] Do đó, \[ \int_{-1}^{1} x^2 \, dx = \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{-1}^{1} = \frac{1^3}{3} - \frac{(-1)^3}{3} = \frac{1}{3} + \frac{1}{3} = \frac{2}{3} \] Bước 4: Kết hợp kết quả \[ A = \frac{2}{5} - \frac{2}{3} = \frac{6}{15} - \frac{10}{15} = -\frac{4}{15} \] Do diện tích không thể âm, chúng ta lấy giá trị tuyệt đối: \[ A = \left| -\frac{4}{15} \right| = \frac{4}{15} \approx 0.27 \] Đáp số Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường \( y = x^2 + x - 1 \), \( y = x^4 + x - 1 \), \( x = -1 \), và \( x = 1 \) là: \[ \boxed{0.27} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved