Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9.
Để tính sin của góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm chiều cao SA:
- Vì SA vuông góc với mặt phẳng đáy ABCD, nên tam giác SAB là tam giác vuông tại A.
- Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SAB:
\[
SB^2 = SA^2 + AB^2
\]
Thay \( SB = 5a \) và \( AB = 3a \):
\[
(5a)^2 = SA^2 + (3a)^2
\]
\[
25a^2 = SA^2 + 9a^2
\]
\[
SA^2 = 25a^2 - 9a^2
\]
\[
SA^2 = 16a^2
\]
\[
SA = 4a
\]
2. Tìm độ dài SC:
- Tam giác SAC là tam giác vuông tại A.
- Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SAC:
\[
SC^2 = SA^2 + AC^2
\]
Độ dài đường chéo AC của hình vuông ABCD là:
\[
AC = 3a\sqrt{2}
\]
Thay vào:
\[
SC^2 = (4a)^2 + (3a\sqrt{2})^2
\]
\[
SC^2 = 16a^2 + 18a^2
\]
\[
SC^2 = 34a^2
\]
\[
SC = a\sqrt{34}
\]
3. Tính sin của góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD):
- Gọi góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) là \(\theta\).
- Sin của góc này bằng tỉ số giữa chiều cao SA và độ dài SC:
\[
\sin \theta = \frac{SA}{SC}
\]
Thay \( SA = 4a \) và \( SC = a\sqrt{34} \):
\[
\sin \theta = \frac{4a}{a\sqrt{34}}
\]
\[
\sin \theta = \frac{4}{\sqrt{34}}
\]
Rút gọn phân số:
\[
\sin \theta = \frac{4}{\sqrt{34}} = \frac{4\sqrt{34}}{34} = \frac{2\sqrt{34}}{17}
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[ D.~\frac{2\sqrt{34}}{17} \]
Câu 10.
Để tính thể tích của khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm chiều cao SA của khối chóp:
- Vì S trực giao với đáy ABCD, nên SA là đường cao của khối chóp.
- Ta cần tìm khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC). Biết rằng khoảng cách này là $\frac{a\sqrt{2}}{2}$.
2. Tính diện tích đáy ABCD:
- Đáy ABCD là hình vuông cạnh a, nên diện tích đáy là:
\[
S_{ABCD} = a^2
\]
3. Tính thể tích khối chóp S.ABCD:
- Thể tích của khối chóp được tính theo công thức:
\[
V = \frac{1}{3} \times S_{đáy} \times SA
\]
- Để tính SA, ta cần biết diện tích tam giác SBC và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).
4. Tính diện tích tam giác SBC:
- Tam giác SBC có đáy BC = a và chiều cao từ S xuống BC là SA.
- Diện tích tam giác SBC là:
\[
S_{SBC} = \frac{1}{2} \times BC \times SA = \frac{1}{2} \times a \times SA
\]
5. Áp dụng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng:
- Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) là $\frac{a\sqrt{2}}{2}$.
- Diện tích tam giác ABC là:
\[
S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times BC = \frac{1}{2} \times a \times a = \frac{a^2}{2}
\]
- Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) cũng là:
\[
\frac{2 \times S_{ABC}}{BC} = \frac{2 \times \frac{a^2}{2}}{a} = a
\]
- Do đó, ta có:
\[
\frac{a\sqrt{2}}{2} = \frac{2 \times S_{ABC}}{BC} = \frac{2 \times \frac{a^2}{2}}{a} = a
\]
6. Tính SA:
- Từ đây, ta suy ra:
\[
SA = a
\]
7. Tính thể tích khối chóp S.ABCD:
- Thay vào công thức thể tích:
\[
V = \frac{1}{3} \times a^2 \times a = \frac{a^3}{3}
\]
Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là $\frac{a^3}{3}$.
Đáp án đúng là: $A.~\frac{a^3}{3}$.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.