Câu 3.
a) Hiệu số gọi là tích phân từ 0 đến 3 của hàm số .
b)
c)
d) Diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng , bằng tích phân từ 0 đến 3 của hàm số , tức là .
Theo phần c), ta đã tính được . Do đó, diện tích hình thang cong là 1.
Đáp số:
a) Tích phân từ 0 đến 3 của hàm số .
b)
c)
d) Diện tích hình thang cong là 1.
Câu 4.
a) Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến là . Do đó, là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
b) Để kiểm tra điểm có thuộc mặt phẳng hay không, ta thay tọa độ của điểm A vào phương trình của mặt phẳng (Q):
Do đó, điểm không thuộc mặt phẳng (Q).
c) Khoảng cách từ điểm đến điểm được tính bằng công thức khoảng cách giữa hai điểm trong không gian:
Do đó, khoảng cách từ điểm B đến điểm A là 2, không phải .
d) Góc giữa hai mặt phẳng và được xác định thông qua góc giữa hai vectơ pháp tuyến của chúng. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là . Ta tính tích vô hướng của hai vectơ này:
Vì tích vô hướng bằng 0, nên hai vectơ pháp tuyến vuông góc với nhau, do đó góc giữa hai mặt phẳng là .
Kết luận:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Sai.
d) Đúng.
Câu 1.
Để tìm , ta cần tính nguyên hàm của hàm số .
Nguyên hàm của là:
Biết rằng , ta thay vào để tìm hằng số :
Vậy, .
Bây giờ, ta tính :
Đáp số: .
Câu 2.
Để tính , chúng ta cần tìm các hệ số , , và trong biểu thức là một nguyên hàm của hàm số .
Bước 1: Tìm đạo hàm của .
Bước 2: So sánh với .
Bước 3: So sánh hệ số tương ứng của hai vế.
Từ đó, ta có:
Bước 4: Tính .
Vậy, .
Câu 3.
Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số và , chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm giao điểm của hai đồ thị
Ta giải phương trình:
Vậy, các giao điểm là và .
Bước 2: Xác định khoảng tích phân
Diện tích S sẽ được tính trên khoảng từ đến .
Bước 3: Tính diện tích S
Diện tích S được tính bằng cách lấy tích phân của hiệu giữa hàm số và hàm số trên khoảng từ 0 đến 3.
Bước 4: Tính tích phân
Kết luận:
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số và là .
Câu 4.
Để tính tích phân , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Rút gọn phân thức trong tích phân:
Ta thấy rằng có thể viết lại thành . Ta sẽ chia cho :
Bước 2: Tính tích phân từng phần:
Bước 3: Tính từng tích phân riêng lẻ:
Bước 4: Kết hợp các kết quả:
Bước 5: So sánh với dạng :
Từ đó suy ra:
Bước 6: Tính :
Vậy đáp án cuối cùng là:
Câu 5:
Để tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi xoay hình phẳng giới hạn bởi các đường , , , và quanh trục hoành, ta sử dụng phương pháp thể tích của khối tròn xoay.
Bước 1: Xác định khoảng tích phân
Hình phẳng giới hạn bởi các đường trên nằm trong khoảng từ đến .
Bước 2: Viết biểu thức cho thể tích
Thể tích của khối tròn xoay khi xoay quanh trục hoành được tính bằng công thức:
Trong đó, , , và .
Bước 3: Tính tích phân
Bước 4: Thực hiện tích phân
Để tính , ta sử dụng phương pháp đổi biến số. Đặt , thì . Khi , ; khi , .
Do đó:
Tích phân của là:
Áp dụng cận trên và cận dưới:
Vậy thể tích của khối tròn xoay là:
Câu 6.
Để tính diện tích của chiếc gương, ta sẽ tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đường parabol và đoạn thẳng . Ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân để tính diện tích này.
Trước tiên, ta xác định phương trình của đường parabol. Ta giả sử đường parabol có dạng . Vì điểm nằm trên trục đối xứng của parabol và cm, ta có thể chọn hệ tọa độ sao cho đỉnh của parabol là điểm .
Do đó, phương trình của đường parabol có dạng:
Ta biết rằng điểm và nằm trên đường thẳng và tương ứng, và chúng cũng nằm trên đường parabol. Do đó, ta có:
Vậy phương trình của đường parabol là:
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đường parabol và đoạn thẳng là:
Ta tính tích phân:
Vậy diện tích của hình phẳng là:
Diện tích của chiếc gương bạn An mua là: