C j. Kgg g kgoo

Bài 4: Cho biến cố A và biến cố B biết : -hờ,..... Ngày .....  --
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_TAVFWKeO3dhREm3jtXhjXsXOEQi1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức liên quan đến xác suất của các biến cố. Cụ thể, chúng ta sẽ tính xác suất của các biến cố liên quan dựa trên các thông tin đã cho. 1. Xác suất của biến cố \(A\) là \(P(A) = 0,7\). 2. Xác suất của biến cố \(B\) là \(P(B) = 0,5\). 3. Xác suất của biến cố \(A\) xảy ra nhưng \(B\) không xảy ra là \(P(A \setminus B) = 0,2\). 4. Xác suất của biến cố \(A\) và \(B\) cùng xảy ra là \(P(A \cap B)\). Ta có: \[ P(A) = P(A \cap B) + P(A \setminus B) \] \[ 0,7 = P(A \cap B) + 0,2 \] \[ P(A \cap B) = 0,7 - 0,2 = 0,5 \] 5. Xác suất của biến cố \(B\) nhưng \(A\) không xảy ra là \(P(B \setminus A)\). Ta có: \[ P(B) = P(A \cap B) + P(B \setminus A) \] \[ 0,5 = 0,5 + P(B \setminus A) \] \[ P(B \setminus A) = 0,5 - 0,5 = 0 \] 6. Xác suất của biến cố \(B\) nhưng \(A\) không xảy ra là \(P(B \setminus A) = 0\). 7. Xác suất của biến cố \(A\) hoặc \(B\) xảy ra là \(P(A \cup B)\). Ta có: \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) \] \[ P(A \cup B) = 0,7 + 0,5 - 0,5 = 0,7 \] Tóm lại, các xác suất cần tìm là: - \(P(A) = 0,7\) - \(P(B) = 0,5\) - \(P(A \cap B) = 0,5\) - \(P(B \setminus A) = 0\) - \(P(A \cup B) = 0,7\) Đáp số: - \(P(A) = 0,7\) - \(P(B) = 0,5\) - \(P(A \cap B) = 0,5\) - \(P(B \setminus A) = 0\) - \(P(A \cup B) = 0,7\) Bài 5: a) Phương trình mặt cầu có tâm I(-1, 5, 2) và bán kính R = 5 là: \[ (x + 1)^2 + (y - 5)^2 + (z - 2)^2 = 25 \] b) Khoảng cách từ tâm I(-1, 5, 2) đến mặt phẳng (x): \(x + 3y - 5z + 1 = 0\) được tính bằng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Trong đó, \(a = 1\), \(b = 3\), \(c = -5\), \(d = 1\), và tọa độ tâm I là \((-1, 5, 2)\). Thay vào công thức: \[ d = \frac{|1 \cdot (-1) + 3 \cdot 5 + (-5) \cdot 2 + 1|}{\sqrt{1^2 + 3^2 + (-5)^2}} = \frac{|-1 + 15 - 10 + 1|}{\sqrt{1 + 9 + 25}} = \frac{|5|}{\sqrt{35}} = \frac{5}{\sqrt{35}} = \frac{5\sqrt{35}}{35} = \frac{\sqrt{35}}{7} \] Vậy khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (x) là: \[ d = \frac{\sqrt{35}}{7} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Apple_TAVFWKeO3dhREm3jtXhjXsXOEQi1

Bài 4: Xác suất

Đề bài:

Cho hai biến cố AAA và BBB với các thông tin sau:

  • P(A)=0,7P(A) = 0,7P(A)=0,7
  • P(B)=0,5P(B) = 0,5P(B)=0,5
  • P(A∖B)=0,2P(A \setminus B) = 0,2P(A∖B)=0,2

Yêu cầu: Tính các xác suất sau:

  1. P(A∩B)P(A \cap B)P(A∩B)
  2. P(B∖A)P(B \setminus A)P(B∖A)
  3. P(A∪B)P(A \cup B)P(A∪B)

Lời giải:

  1. Tính P(A∩B)P(A \cap B)P(A∩B):
  2. P(A)=P(A∩B)+P(A∖B)⇒P(A∩B)=P(A)−P(A∖B)=0,7−0,2=0,5P(A) = P(A \cap B) + P(A \setminus B) \\ \Rightarrow P(A \cap B) = P(A) - P(A \setminus B) = 0,7 - 0,2 = 0,5P(A)=P(A∩B)+P(A∖B)⇒P(A∩B)=P(A)−P(A∖B)=0,7−0,2=0,5
  3. Tính P(B∖A)P(B \setminus A)P(B∖A):
  4. P(B)=P(A∩B)+P(B∖A)⇒P(B∖A)=P(B)−P(A∩B)=0,5−0,5=0P(B) = P(A \cap B) + P(B \setminus A) \\ \Rightarrow P(B \setminus A) = P(B) - P(A \cap B) = 0,5 - 0,5 = 0P(B)=P(A∩B)+P(B∖A)⇒P(B∖A)=P(B)−P(A∩B)=0,5−0,5=0
  5. Tính P(A∪B)P(A \cup B)P(A∪B):
  6. P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(A∩B)=0,7+0,5−0,5=0,7P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) = 0,7 + 0,5 - 0,5 = 0,7P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(A∩B)=0,7+0,5−0,5=0,7

Kết luận:

  • P(A∩B)=0,5P(A \cap B) = 0,5P(A∩B)=0,5
  • P(B∖A)=0P(B \setminus A) = 0P(B∖A)=0
  • P(A∪B)=0,7P(A \cup B) = 0,7P(A∪B)=0,7

Bài 5: Hình học không gian

a) Viết phương trình mặt cầu:

Cho tâm I(−1,5,2)I(-1, 5, 2)I(−1,5,2) và bán kính R=5R = 5R=5.

Phương trình mặt cầu:

(x+1)2+(y−5)2+(z−2)2=25(x + 1)^2 + (y - 5)^2 + (z - 2)^2 = 25(x+1)2+(y−5)2+(z−2)2=25b) Tính khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng x+3y−5z+1=0x + 3y - 5z + 1 = 0x+3y−5z+1=0:

Sử dụng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng:

d=∣ax0+by0+cz0+d∣a2+b2+c2d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}}d=a2+b2+c2

​∣ax0​+by0​+cz0​+d∣​Với:

  • a=1a = 1a=1, b=3b = 3b=3, c=−5c = -5c=−5, d=1d = 1d=1
  • x0=−1x_0 = -1x0​=−1, y0=5y_0 = 5y0​=5, z0=2z_0 = 2z0​=2

Tính toán:

d=∣1⋅(−1)+3⋅5+(−5)⋅2+1∣12+32+(−5)2=∣−1+15−10+1∣1+9+25=535=53535=357d = \frac{|1 \cdot (-1) + 3 \cdot 5 + (-5) \cdot 2 + 1|}{\sqrt{1^2 + 3^2 + (-5)^2}} \\ = \frac{|-1 + 15 - 10 + 1|}{\sqrt{1 + 9 + 25}} \\ = \frac{5}{\sqrt{35}} = \frac{5\sqrt{35}}{35} = \frac{\sqrt{35}}{7}d=12+32+(−5)2

​∣1⋅(−1)+3⋅5+(−5)⋅2+1∣​=1+9+25

​∣−1+15−10+1∣​=35

​5​=35535

​​=735

​​Kết luận:

  • Khoảng cách từ tâm III đến mặt phẳng là 357\frac{\sqrt{35}}{7}735
  • ​​


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved