tóm tắt chương phương pháp toạ độ không giang ?? viết tri tiết

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của vẹn nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Rất tiếc, đây không phải là một câu hỏi Toán học. Vui lòng đặt câu hỏi Toán hoặc cung cấp thêm thông tin cụ thể hơn để tôi có thể hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Chương "Phương pháp tọa độ trong không gian" là một phần quan trọng của hình học giải tích ba chiều. Nó mở rộng các khái niệm về tọa độ từ mặt phẳng lên không gian ba chiều, cho phép chúng ta biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng và các hình khối bằng các con số và phương trình. Dưới đây là tóm tắt chi tiết các nội dung chính thường có trong chương này:

I. Hệ Tọa Độ Descartes Trong Không Gian (Oxyz)

Định nghĩa:

Hệ tọa độ Descartes trong không gian bao gồm ba trục tọa độ Ox, Oy, Oz vuông góc đôi một tại gốc tọa độ O.
Trục Ox (trục hoành): Hướng từ trái sang phải (thường được vẽ nằm ngang).
Trục Oy (trục tung): Hướng từ sau ra trước (thường được vẽ xiên).
Trục Oz (trục cao): Hướng từ dưới lên trên (thường được vẽ thẳng đứng).
Ba trục này tạo thành ba mặt phẳng tọa độ:
Mặt phẳng (Oxy): Chứa trục Ox và Oy.
Mặt phẳng (Oyz): Chứa trục Oy và Oz.
Mặt phẳng (Ozx): Chứa trục Oz và Ox.
Ba mặt phẳng tọa độ chia không gian thành tám октант (gốc phần tám).
Tọa độ của một điểm:

Mỗi điểm M trong không gian được xác định duy nhất bởi bộ ba số (x, y, z), gọi là tọa độ của điểm M, ký hiệu là M(x, y, z).
x là hoành độ (khoảng cách có dấu từ M đến mặt phẳng (Oyz)).
y là tung độ (khoảng cách có dấu từ M đến mặt phẳng (Ozx)).
z là cao độ (khoảng cách có dấu từ M đến mặt phẳng (Oxy)).
Các điểm đặc biệt:
Gốc tọa độ: O(0, 0, 0).
Điểm nằm trên trục Ox: (x, 0, 0).
Điểm nằm trên trục Oy: (0, y, 0).
Điểm nằm trên trục Oz: (0, 0, z).
Điểm nằm trên mặt phẳng (Oxy): (x, y, 0).
Điểm nằm trên mặt phẳng (Oyz): (0, y, z).
Điểm nằm trên mặt phẳng (Ozx): (x, 0, z).
II. Véc Tơ Trong Không Gian

Định nghĩa:

Véc tơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng.
Véc tơ có điểm đầu A và điểm cuối B được ký hiệu là  
AB

.
Tọa độ của véc tơ:

Nếu điểm A(x 
A

,y 
A

,z 
A

) và điểm B(x 
B

,y 
B

,z 
B

), thì tọa độ của véc tơ  
AB

 là:
AB

=(x 
B

−x 
A

,y 
B

−y 
A

,z 
B

−z 
A

)
Véc tơ  
a

 có tọa độ (a 
x

,a 
y

,a 
z

) được ký hiệu là  
a

=(a 
x

,a 
y

,a 
z

) hoặc  
a

=a 
x

 
i

+a 
y

 
j


+a 
z

 
k

, trong đó  
i

=(1,0,0),  
j


=(0,1,0),  
k

=(0,0,1) là các véc tơ đơn vị trên các trục Ox, Oy, Oz.
Các phép toán trên véc tơ:

Phép cộng véc tơ: Nếu  
a

=(a 
x

,a 
y

,a 
z

) và  
b

=(b 
x

,b 
y

,b 
z

), thì:
a


b

=(a 
x

+b 
x

,a 
y

+b 
y

,a 
z

+b 
z

)
Phép trừ véc tơ:
a

− 
b

=(a 
x

−b 
x

,a 
y

−b 
y

,a 
z

−z 
b

)
Phép nhân véc tơ với một số thực k:

a

=(ka 
x

,ka 
y

,ka 
z

)
Độ dài của véc tơ:

Độ dài (hay môđun) của véc tơ  
a

=(a 
x

,a 
y

,a 
z

) là:
∣ 
a

∣= 

x
2

+a 
y
2

+a 
z
2

 



Độ dài của véc tơ  
AB

 với A(x 
A

,y 
A

,z 
A

) và B(x 
B

,y 
B

,z 
B

) là:
∣ 
AB

∣= 
(x 
B

−x 
A


2
+(y 
B

−y 
A


2
+(z 
B

−z 
A


2
 



Tích vô hướng của hai véc tơ:

Nếu  
a

=(a 
x

,a 
y

,a 
z

) và  
b

=(b 
x

,b 
y

,b 
z

), thì tích vô hướng của  
a

 và  
b

 là:
a

⋅ 
b

=a 
x


x

+a 
y


y

+a 
z


z


Hoặc  
a

⋅ 
b

=∣ 
a

∣∣ 
b

∣cosθ, trong đó θ là góc giữa hai véc tơ  
a

 và  
b

.
Tính chất của tích vô hướng:
a

⋅ 
b


b

⋅ 
a

 (tính giao hoán).
a

⋅( 
b


c

)= 
a

⋅ 
b


a

⋅ 
c

 (tính phân phối).
(k 
a

)⋅ 
b

=k( 
a

⋅ 
b

).
a

⋅ 
a

=∣ 
a

∣ 
2
≥0.
a

⊥ 
b

⟺ 
a

⋅ 
b

=0.
Tích có hướng của hai véc tơ:

Nếu  
a

=(a 
x

,a 
y

,a 
z

) và  
b

=(b 
x

,b 
y

,b 
z

), thì tích có hướng của  
a

 và  
b

 là một véc tơ  
c


a

× 
b

 có tọa độ:
c

=(a 
y


z

−a 
z


y

,a 
z


x

−a 
x


z

,a 
x


y

−a 
y


x

)
Hoặc có thể tính bằng định thức: $\vec{a} \times \vec{b} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \ a_x & a_y & a_z \ b_x & b_y & b_z \end{vmatrix} = (a_y b_z - a_z b_y)\vec{i} + (a_z b_x - a_x b_z)\vec{j} + (a_x b_y - a_

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

vẹn nguyễn

Tóm tắt chương "Phương pháp tọa độ trong không gian" – Toán lớp 12

Chương "Phương pháp tọa độ trong không gian" là chương cuối trong chương trình hình học lớp 12, cung cấp những kiến thức cơ bản để giải các bài toán hình học trong không gian bằng cách sử dụng tọa độ và đại số.

Dưới đây là tóm tắt những nội dung chính của chương:

1. Hệ trục tọa độ trong không gian Oxyz

  • Thiết lập hệ trục tọa độ vuông góc trong không gian gồm 3 trục: OX,OY,OZOX, OY, OZOX,OY,OZ.
  • Mỗi điểm MMM trong không gian được xác định bởi 3 tọa độ M(x,y,z)M(x, y, z)M(x,y,z).
  • Vector trong không gian có dạng a⃗=(a1,a2,a3)\vec{a} = (a_1, a_2, a_3)a
  • =(a1​,a2​,a3​).

2. Vector trong không gian

  • Các phép toán với vector: cộng, trừ, nhân với số, tích vô hướng, tích có hướng, tích hỗn hợp.
  • Áp dụng để tính độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai vector, thể tích hình hộp, hình chóp,...

3. Phương trình mặt phẳng

  • Mặt phẳng đi qua điểm M0(x0,y0,z0)M_0(x_0, y_0, z_0)M0​(x0​,y0​,z0​) và có vector pháp tuyến n⃗=(a,b,c)\vec{n} = (a, b, c)n
  • =(a,b,c) có phương trình:
  • a(x−x0)+b(y−y0)+c(z−z0)=0a(x - x_0) + b(y - y_0) + c(z - z_0) = 0a(x−x0​)+b(y−y0​)+c(z−z0​)=0
  • Dạng tổng quát: ax+by+cz+d=0ax + by + cz + d = 0ax+by+cz+d=0

4. Phương trình đường thẳng

  • Đường thẳng đi qua điểm A(x0,y0,z0)A(x_0, y_0, z_0)A(x0​,y0​,z0​) và có vector chỉ phương u⃗=(a,b,c)\vec{u} = (a, b, c)u
  • =(a,b,c) có phương trình:
  • Tham số:
  • {x=x0+aty=y0+btz=z0+ct\begin{cases} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \\ z = z_0 + ct \end{cases}⎩
  • ⎧​x=x0​+aty=y0​+btz=z0​+ct​
  • Tổng quát (trong một số trường hợp): từ hệ phương trình dạng tham số loại bỏ tham số ttt

5. Vị trí tương đối giữa đường thẳng, mặt phẳng và các hình

  • Xác định mối quan hệ: song song, vuông góc, cắt nhau,...
  • Dùng hệ tọa độ để xét giao điểm, khoảng cách, góc giữa các đối tượng hình học.

6. Khoảng cách trong không gian

  • Công thức tính khoảng cách:
  • Giữa hai điểm: dùng định lý Pythagore.
  • Từ điểm đến mặt phẳng.
  • Từ điểm đến đường thẳng.
  • Giữa hai đường thẳng chéo nhau.

7. Góc giữa hai đường thẳng, đường và mặt, hai mặt phẳng

  • Sử dụng tích vô hướng để tính cosin của góc.
  • Công thức góc giữa hai vector áp dụng cho các yếu tố hình học khác nhau.

8. Ứng dụng giải toán

  • Áp dụng các kiến thức trên để giải bài toán:
  • Tìm giao điểm.
  • Viết phương trình mặt phẳng/đường thẳng.
  • Tính khoảng cách, góc.
  • Chứng minh quan hệ hình học: song song, vuông góc, đồng phẳng...

Tóm lại, chương "Phương pháp tọa độ trong không gian" trang bị cho học sinh một công cụ mạnh mẽ để giải bài toán hình học không gian bằng phương pháp đại số, biến các bài toán hình học thành bài toán giải phương trình, từ đó dễ dàng hơn trong việc tính toán và chứng minh.Tóm tắt chương "Phương pháp tọa độ trong không gian" – Toán lớp 12

Chương "Phương pháp tọa độ trong không gian" là chương cuối trong chương trình hình học lớp 12, cung cấp những kiến thức cơ bản để giải các bài toán hình học trong không gian bằng cách sử dụng tọa độ và đại số.

Dưới đây là tóm tắt những nội dung chính của chương:


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved