giúp mình giảii

KIỂM TRA 20 PHÚT Môn Toán Câu 1. Cho $F(x)$ là một nguyên hàm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_YCqfr8ilQlU26hExGLRzjhrUvlL2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của \( f(x) = \frac{2}{x} \). 2. Áp dụng điều kiện \( F(-1) = 0 \) để xác định hằng số nguyên hàm. 3. Tính giá trị của \( F(2) \). Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) = \frac{2}{x} \). Nguyên hàm của \( \frac{2}{x} \) là: \[ F(x) = 2 \int \frac{1}{x} \, dx = 2 \ln |x| + C \] với \( C \) là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Áp dụng điều kiện \( F(-1) = 0 \) để xác định hằng số \( C \). Thay \( x = -1 \) vào \( F(x) \): \[ F(-1) = 2 \ln |-1| + C = 2 \ln 1 + C = 0 + C = C \] Do đó, \( C = 0 \). Vậy, \( F(x) = 2 \ln |x| \). Bước 3: Tính giá trị của \( F(2) \). Thay \( x = 2 \) vào \( F(x) \): \[ F(2) = 2 \ln |2| = 2 \ln 2 \] Vậy, giá trị của \( F(2) \) là \( 2 \ln 2 \). Đáp án đúng là: \( D.~2 \ln 2 \). Câu 2. Để tính xác suất của biến cố \(A\), ta sử dụng công thức xác suất tổng hợp: \[ P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \] Trước tiên, ta cần biết xác suất của biến cố đối lập \(\overline{B}\): \[ P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 1 - 0,8 = 0,2 \] Bây giờ, ta thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \] \[ P(A) = 0,7 \cdot 0,8 + 0,45 \cdot 0,2 \] Ta thực hiện phép nhân và cộng: \[ P(A) = 0,7 \cdot 0,8 + 0,45 \cdot 0,2 \] \[ P(A) = 0,56 + 0,09 \] \[ P(A) = 0,65 \] Vậy, xác suất của biến cố \(A\) là \(0,65\). Đáp án đúng là: B. 0,65. Câu 3. Câu hỏi: Xét $f(x)$ là một hàm số tùy ý, $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$ trên đoạn $[a;b]$. Mệnh đề nào dưới đây đúng? $A.~\int^\dagger_{f(x)dx=F(b)-F(a).$ $B.~\int^\int_[f(x)dx=F(a)+F(b).$ $C.~\int^ff(x)dx=-F(a)-F(b).$ $D.~\int^\dagger_[f(x)dx=F(a)-F(b).$ Câu trả lời: Theo định lý Newton-Leibniz, nếu $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$ trên đoạn $[a; b]$, thì tích phân của $f(x)$ từ $a$ đến $b$ được tính bằng công thức: \[ \int_a^b f(x) \, dx = F(b) - F(a) \] Do đó, mệnh đề đúng là: $A.~\int_a^b f(x) \, dx = F(b) - F(a).$ Đáp án: A. Câu 4. Mặt cầu $(S):~x^2+(y-2)^2+(z+1)^2=5$ có tâm $I(0,~2,~-1)$ và bán kính $R=\sqrt5$. Vậy đường kính của $(S)$ là $2R=2\sqrt5$. Do đó, đáp án đúng là $A.~2\sqrt5$. Câu 5. Phương trình mặt phẳng đi qua điểm \( A(1;2;-3) \) và có véc tơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} = (2; -1; 3) \) có dạng: \[ 2(x - 1) - 1(y - 2) + 3(z + 3) = 0 \] Ta sẽ mở rộng và đơn giản hóa phương trình này: \[ 2(x - 1) - (y - 2) + 3(z + 3) = 0 \] \[ 2x - 2 - y + 2 + 3z + 9 = 0 \] \[ 2x - y + 3z + 9 = 0 \] Do đó, phương trình mặt phẳng đúng là: \[ 2x - y + 3z + 9 = 0 \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~2x - y + 3z + 9 = 0 \] Câu 6. 6a) Mặt phẳng (Q) đi qua điểm B và song song với mặt phẳng (P) có phương trình... - Mặt phẳng (P) có phương trình: \(2x + 2y - z + 3 = 0\) - Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là \(\vec{n} = (2, 2, -1)\) Mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) nên cũng có vectơ pháp tuyến là \(\vec{n} = (2, 2, -1)\). Phương trình mặt phẳng (Q) đi qua điểm \(B(0, -1, 2)\) và có vectơ pháp tuyến \(\vec{n} = (2, 2, -1)\) là: \[2(x - 0) + 2(y + 1) - 1(z - 2) = 0\] \[2x + 2y + 2 - z + 2 = 0\] \[2x + 2y - z + 4 = 0\] Vậy phương trình của mặt phẳng (Q) là: \[2x + 2y - z + 4 = 0\] 6b) Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là... - Mặt phẳng (P) có phương trình: \(2x + 2y - z + 3 = 0\) - Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là \(\vec{n} = (2, 2, -1)\) Vậy vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là: \[\vec{n} = (2, 2, -1)\] 6e) Điểm A cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng... - Mặt phẳng (P) có phương trình: \(2x + 2y - z + 3 = 0\) - Điểm \(A(1, 2, 3)\) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng (P) được tính bằng công thức: \[d = \frac{|ax_1 + by_1 + cz_1 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}}\] Ở đây, \(a = 2\), \(b = 2\), \(c = -1\), \(d = 3\), \(x_1 = 1\), \(y_1 = 2\), \(z_1 = 3\). Thay vào công thức: \[d = \frac{|2 \cdot 1 + 2 \cdot 2 - 1 \cdot 3 + 3|}{\sqrt{2^2 + 2^2 + (-1)^2}}\] \[d = \frac{|2 + 4 - 3 + 3|}{\sqrt{4 + 4 + 1}}\] \[d = \frac{|6|}{\sqrt{9}}\] \[d = \frac{6}{3}\] \[d = 2\] Vậy khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng (P) là: \[d = 2\] Câu 7. Để xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) được cho bởi phương trình tham số \(\frac{x-3}{2} = \frac{y-4}{-5} = \frac{z+1}{3}\), ta cần nhận biết rằng các số ở mẫu của phương trình này chính là các thành phần của vectơ chỉ phương. Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) có dạng: \[ \frac{x - 3}{2} = \frac{y - 4}{-5} = \frac{z + 1}{3} \] Từ đó, ta thấy vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) sẽ có các thành phần tương ứng với các số ở mẫu của phương trình trên, tức là: \[ \overrightarrow{u} = (2, -5, 3) \] Do đó, trong các lựa chọn đã cho, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là: \[ D.~\overrightarrow{u_1}(2, -5, 3) \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~\overrightarrow{u_1}(2, -5, 3)} \] Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tâm I của mặt cầu (S): - Tâm I thuộc Ox nên tọa độ của I có dạng $(a;0;0)$. - Vì mặt cầu (S) đi qua hai điểm A và B, nên khoảng cách từ I đến A và từ I đến B phải bằng nhau (bán kính của mặt cầu). 2. Viết phương trình khoảng cách từ I đến A và từ I đến B: - Khoảng cách từ I đến A: \[ IA = \sqrt{(a-1)^2 + (0-2)^2 + (0-3)^2} = \sqrt{(a-1)^2 + 4 + 9} = \sqrt{(a-1)^2 + 13} \] - Khoảng cách từ I đến B: \[ IB = \sqrt{(a-3)^2 + (0+1)^2 + (0+4)^2} = \sqrt{(a-3)^2 + 1 + 16} = \sqrt{(a-3)^2 + 17} \] 3. Tạo phương trình bằng nhau: \[ \sqrt{(a-1)^2 + 13} = \sqrt{(a-3)^2 + 17} \] - Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn bậc hai: \[ (a-1)^2 + 13 = (a-3)^2 + 17 \] - Mở rộng các bình phương: \[ a^2 - 2a + 1 + 13 = a^2 - 6a + 9 + 17 \] - Đơn giản hóa: \[ a^2 - 2a + 14 = a^2 - 6a + 26 \] - Chuyển các hạng tử về một vế: \[ -2a + 14 = -6a + 26 \] - Gom các hạng tử liên quan đến a về một vế: \[ 4a = 12 \] - Giải ra a: \[ a = 3 \] 4. Tìm bán kính R của mặt cầu: - Thay $a = 3$ vào công thức khoảng cách từ I đến A: \[ R = IA = \sqrt{(3-1)^2 + 13} = \sqrt{2^2 + 13} = \sqrt{4 + 13} = \sqrt{17} \] 5. Kết luận: - Tâm của mặt cầu (S) là $I(3;0;0)$. - Bán kính của mặt cầu (S) là $R = \sqrt{17}$. Vậy, các mệnh đề sau đây đúng hay sai? - Tâm của mặt cầu (S) là $I(3;0;0)$. - Bán kính của mặt cầu (S) là $\sqrt{17}$. Đáp số: Tâm của mặt cầu (S) là $I(3;0;0)$ và bán kính của mặt cầu (S) là $\sqrt{17}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Apple_YCqfr8ilQlU26hExGLRzjhrUvlL2

Câu 1. Ta có $f(x) = \frac{2}{x}$. Khi đó $F(x) = 2\ln|x| + C$.

Vì $F(-1) = 0$ nên $2\ln|-1| + C = 0 \Rightarrow C = 0$.

Vậy $F(x) = 2\ln|x|$.

$F(2) = 2\ln|2| = 2\ln 2$.

Chọn A.


Câu 2. Ta có $P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)}$ và $P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)}$.

$P(A \cap B) = P(A|B) P(B) = 0.7 \times 0.8 = 0.56$.

$P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)}$ nên $P(A) = \frac{P(A \cap B)}{P(B|A)} = \frac{0.56}{0.45} \approx 1.244 > 1$ (vô lý).


Câu 3. Theo định nghĩa tích phân, $\int_{a}^{b} f(x) dx = F(b) - F(a)$.

Chọn A.


Câu 4. Mặt cầu $(S)$ có phương trình $(x-0)^2 + (y-2)^2 + (z+1)^2 = 5$.

Vậy tâm $I(0; 2; -1)$ và $R = \sqrt{5}$.

Đường kính của $(S)$ là $2R = 2\sqrt{5}$.

Chọn A.


Câu 5. Mặt phẳng đi qua $A(1; 2; -3)$ và có vector pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (2; -1; 3)$ có phương trình:

$2(x-1) - 1(y-2) + 3(z+3) = 0$.

$2x - 2 - y + 2 + 3z + 9 = 0$.

$2x - y + 3z + 9 = 0$.

Chọn D.


Câu 6.

a) Mặt phẳng $(Q)$ đi qua điểm $B(0; -1; 2)$ và song song với mặt phẳng $(P): 2x + 2y - z + 3 = 0$ có phương trình dạng:

$2x + 2y - z + d = 0$.

Vì $(Q)$ đi qua $B(0; -1; 2)$ nên $2(0) + 2(-1) - 2 + d = 0 \Rightarrow -2 - 2 + d = 0 \Rightarrow d = 4$.

Vậy phương trình của mặt phẳng $(Q)$ là $2x + 2y - z + 4 = 0$.


b) Mặt phẳng $(P): 2x + 2y - z + 3 = 0$ có một vector pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (2; 2; -1)$.


c) Khoảng cách từ điểm $A(1; 2; 3)$ đến mặt phẳng $(P): 2x + 2y - z + 3 = 0$ là:

$d(A, (P)) = \frac{|2(1) + 2(2) - (3) + 3|}{\sqrt{2^2 + 2^2 + (-1)^2}} = \frac{|2 + 4 - 3 + 3|}{\sqrt{4 + 4 + 1}} = \frac{6}{\sqrt{9}} = \frac{6}{3} = 2$.


Câu 7. Đường thẳng $d: \frac{x-3}{2} = \frac{y-4}{-5} = \frac{z+1}{3}$ có vector chỉ phương là $\overrightarrow{u} = (2; -5; 3)$.

Chọn D.


Câu 8.

Vì tâm $I$ thuộc $Ox$ nên $I(x; 0; 0)$.

$IA = \sqrt{(x-1)^2 + (0-2)^2 + (0-3)^2} = \sqrt{(x-1)^2 + 4 + 9} = \sqrt{(x-1)^2 + 13}$.

$IB = \sqrt{(x-3)^2 + (0+1)^2 + (0+4)^2} = \sqrt{(x-3)^2 + 1 + 16} = \sqrt{(x-3)^2 + 17}$.

Vì $IA = IB$ nên $IA^2 = IB^2$.

$(x-1)^2 + 13 = (x-3)^2 + 17$.

$x^2 - 2x + 1 + 13 = x^2 - 6x + 9 + 17$.

$-2x + 14 = -6x + 26$.

$4x = 12$.

$x = 3$.

Vậy $I(3; 0; 0)$.

$R = IA = \sqrt{(3-1)^2 + 13} = \sqrt{4 + 13} = \sqrt{17}$.

Phương trình mặt cầu $(S)$ là $(x-3)^2 + y^2 + z^2 = 17$.


a) Bán kính $R = \sqrt{17}$ và tọa độ tâm $I(3; 0; 0)$ của mặt cầu $(S)$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved