06/05/2025


06/05/2025
06/05/2025
Câu 9:
* Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0)
* Thời gian đi từ A đến B: $\frac{x}{25}$ (giờ)
* Thời gian đi từ B về A: $\frac{x}{30}$ (giờ)
* Đổi 20 phút = $\frac{1}{3}$ giờ
* Theo đề bài, ta có phương trình:
$\frac{x}{25} - \frac{x}{30} = \frac{1}{3}$
$\Leftrightarrow \frac{6x - 5x}{150} = \frac{1}{3}$
$\Leftrightarrow \frac{x}{150} = \frac{1}{3}$
$\Leftrightarrow x = 50$ (km)
Vậy quãng đường $AB$ dài $50$ $km$.
Câu 10:
* Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0)
* Thời gian dự định đi từ A đến B: $\frac{x}{48}$ (giờ)
* Thời gian thực tế đi: $1 + \frac{15}{60} = \frac{5}{4}$ (giờ)
* Vận tốc sau khi tăng: 48 + 6 = 54 (km/h)
* Quãng đường còn lại: $x - 48.1 = x - 48$ (km)
* Thời gian đi hết quãng đường còn lại: $\frac{x-48}{54}$ (giờ)
* Theo đề bài, ta có phương trình:
$1 + \frac{15}{60} + \frac{x-48}{54} = \frac{x}{48}$
$\Leftrightarrow \frac{5}{4} + \frac{x-48}{54} = \frac{x}{48}$
$\Leftrightarrow \frac{5.54.48 + 4.48.(x-48) - 4.54x}{4.54.48} = 0$
$\Leftrightarrow 12960 + 192x - 9216 - 216x = 0$
$\Leftrightarrow -24x + 3744 = 0$
$\Leftrightarrow 24x = 3744$
$\Leftrightarrow x = 156$ (km)
Vậy quãng đường AB dài $156$ $km$.
Câu 11:
* Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0)
* Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB: $\frac{x}{40}$ (giờ)
* Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB: $\frac{x}{25}$ (giờ)
* Đổi 1h30 phút = $\frac{3}{2}$ giờ
* Theo đề bài, ta có phương trình:
$\frac{x}{25} - \frac{x}{40} = \frac{3}{2}$
$\Leftrightarrow \frac{8x - 5x}{200} = \frac{3}{2}$
$\Leftrightarrow \frac{3x}{200} = \frac{3}{2}$
$\Leftrightarrow x = 100$ (km)
Vậy quãng đường AB dài $100$ $km$.
Câu 12:
* Xét $\triangle ABC$ vuông tại A:
$AB = 3cm, AC = \sqrt{BC^2 - AB^2} = \sqrt{5^2 - 3^2} = \sqrt{16} = 4cm$
* Xét $\triangle A_1B_1C_1$ vuông tại $B_1$:
$A_1B_1 = 6cm, B_1C_1 = 8cm \Rightarrow A_1C_1 = \sqrt{A_1B_1^2 + B_1C_1^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = \sqrt{100} = 10cm$
* Xét tỷ lệ các cạnh:
$\frac{AB}{A_1B_1} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$
$\frac{AC}{B_1C_1} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}$
$\frac{BC}{A_1C_1} = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}$
* Vậy $\frac{AB}{A_1B_1} = \frac{AC}{B_1C_1} = \frac{BC}{A_1C_1} = \frac{1}{2}$
Suy ra $\triangle ABC \sim \triangle A_1B_1C_1$ (c-c-c)
Vậy hai tam giác vuông $\triangle ABC$ và $\triangle A_1B_1C_1$ đồng dạng.
Câu 13:
a) Chứng minh $\triangle ABC \sim \triangle HBA$:
* Xét $\triangle ABC$ vuông tại A và $\triangle HBA$ vuông tại H:
$\widehat{BAC} = \widehat{BHA} = 90^\circ$
$\widehat{B}$ chung
Vậy $\triangle ABC \sim \triangle HBA$ (g-g)
b) Chứng minh $AH^2 = HB.HC$:
* Xét $\triangle HBA$ vuông tại H: $\triangle HAC$ vuông tại H
$\triangle HBA \sim \triangle HAC$ (vì $\triangle ABC \sim \triangle HBA \sim \triangle HAC$)
$\Rightarrow \frac{HB}{HA} = \frac{HA}{HC}$
$\Rightarrow HA^2 = HB . HC$ hay $AH^2 = HB.HC$
c) Tính độ dài của BC, AH:
* $BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10 cm$
* $\frac{1}{AH^2} = \frac{1}{AB^2} + \frac{1}{AC^2} = \frac{1}{6^2} + \frac{1}{8^2} = \frac{1}{36} + \frac{1}{64} = \frac{64 + 36}{36.64} = \frac{100}{2304} = \frac{25}{576}$
* $AH^2 = \frac{576}{25} \Rightarrow AH = \sqrt{\frac{576}{25}} = \frac{24}{5} = 4.8 cm$
Câu 14:
a) Tính độ dài cạnh MB:
* Vì MN // BC nên theo định lý Thales:
$\frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC}$
Ta có AC = AN + NC = 5 + 6 = 11 (cm)
$\Rightarrow \frac{4}{AB} = \frac{5}{11}$
$\Rightarrow AB = \frac{4.11}{5} = \frac{44}{5} = 8.8 (cm)$
$MB = AB - AM = 8.8 - 4 = 4.8 (cm)$
Vậy MB = 4.8 cm
b) Tính độ dài cạnh DB:
* Vì AD là phân giác của $\widehat{BAC}$ nên theo tính chất đường phân giác trong tam giác:
$\frac{DB}{DC} = \frac{AB}{AC}$
$\Rightarrow \frac{DB}{6} = \frac{8}{9}$
$\Rightarrow DB = \frac{8.6}{9} = \frac{48}{9} = \frac{16}{3} (cm)$
Vậy $DB = \frac{16}{3} cm$
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
2 giờ trước
2 giờ trước
3 giờ trước
3 giờ trước
Top thành viên trả lời