cần lời giải

Bà_ aixe máy tt A đuổi theo với vận tốc 45km/giờ. Hỏi đến mấy giờ người thứ hai mới đuổi kịp ngườ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Cường
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9 Gọi vận tốc người đi xe máy từ A đến B là $v_{1}$ với thời gian là $t_{1}$ giờ. Gọi vận tốc người đi xe máy từ B về A là $v_{2}$ với thời gian là $t_{2}$ giờ. Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút, nên ta có: $t_{1} - t_{2} = \frac{20}{60} = \frac{1}{3}$ (giờ) Quãng đường AB không đổi, nên vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian: $\frac{v_{2}}{v_{1}} = \frac{t_{1}}{t_{2}}$ Suy ra: $\frac{t_{1}}{t_{2}} = \frac{30}{25} = \frac{6}{5}$ Ta có sơ đồ: $t_{1}$: |---|---|---|---|---|---| $t_{2}$: |---|---|---|---|---| Thời gian người đi xe máy từ A đến B là: $\frac{1}{3} : (6 - 5) × 6 = 2$ (giờ) Quãng đường AB là: $25 × 2 = 50$ (km) Đáp số: 50 km Câu 10: Gọi vận tốc dự định ban đầu là $v_{1}$ với thời gian là $t_{1}$ giờ. Gọi vận tốc thực tế là $v_{2}$ với thời gian là $t_{2}$ giờ. Vì quãng đường không đổi nên vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian: $\frac{v_{2}}{v_{1}} = \frac{t_{1}}{t_{2}}$ Suy ra: $\frac{t_{1}}{t_{2}} = \frac{54}{48} = \frac{9}{8}$ Coi $t_{1}$ là 9 phần thì $t_{2}$ là 8 phần. Thời gian phải đi thêm là: 15 phút = $\frac{1}{4}$ giờ Thời gian phải đi thêm so với thời gian dự định là: $\frac{1}{4}$ giờ Theo sơ đồ, thời gian phải đi thêm ứng với: $9 - 8 = 1$ (phần) 1 phần ứng với số giờ là: $\frac{1}{4} : 1 = \frac{1}{4}$ (giờ) Thời gian dự định đi là: $\frac{1}{4} \times 9 = \frac{9}{4}$ (giờ) Quãng đường AB là: $48 \times \frac{9}{4} = 108$ (km) Đáp số: 108 km Câu 11: Gọi vận tốc người thứ nhất là \( v_1 \) với \( v_1 = 40 \) km/h. Gọi vận tốc người thứ hai là \( v_2 \) với \( v_2 = 25 \) km/h. Gọi thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là \( t_1 \) giờ. Gọi thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB là \( t_2 \) giờ. Theo đề bài, ta có: \[ t_2 = t_1 + 1,5 \] Quãng đường AB là \( d \) km, ta có: \[ d = v_1 \times t_1 \] \[ d = v_2 \times t_2 \] Thay \( d \) vào hai phương trình trên, ta có: \[ 40 \times t_1 = 25 \times t_2 \] Thay \( t_2 = t_1 + 1,5 \) vào phương trình trên: \[ 40 \times t_1 = 25 \times (t_1 + 1,5) \] Mở ngoặc và giải phương trình: \[ 40t_1 = 25t_1 + 37,5 \] \[ 40t_1 - 25t_1 = 37,5 \] \[ 15t_1 = 37,5 \] \[ t_1 = \frac{37,5}{15} \] \[ t_1 = 2,5 \text{ giờ} \] Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB là: \[ t_2 = t_1 + 1,5 = 2,5 + 1,5 = 4 \text{ giờ} \] Quãng đường AB là: \[ d = v_1 \times t_1 = 40 \times 2,5 = 100 \text{ km} \] Đáp số: Quãng đường AB là 100 km. Câu 12: Để kiểm tra xem hai tam giác vuông $\Delta ABC$ và $\Delta A_1B_1C_1$ có đồng dạng với nhau hay không, ta sẽ áp dụng tiêu chí đồng dạng của tam giác vuông. Bước 1: Xác định các cạnh của tam giác $\Delta ABC$ - Tam giác $\Delta ABC$ vuông tại A, do đó AB và AC là hai cạnh góc vuông, BC là cạnh huyền. - Ta biết $AB = 3~cm$ và $BC = 5~cm$. - Để tìm AC, ta sử dụng định lý Pythagoras: \[ AC^2 = BC^2 - AB^2 \] \[ AC^2 = 5^2 - 3^2 \] \[ AC^2 = 25 - 9 \] \[ AC^2 = 16 \] \[ AC = 4~cm \] Bước 2: Xác định các cạnh của tam giác $\Delta A_1B_1C_1$ - Tam giác $\Delta A_1B_1C_1$ vuông tại $B_1$, do đó $A_1B_1$ và $B_1C_1$ là hai cạnh góc vuông, $A_1C_1$ là cạnh huyền. - Ta biết $A_1B_1 = 6~cm$ và $B_1C_1 = 8~cm$. - Để tìm $A_1C_1$, ta sử dụng định lý Pythagoras: \[ A_1C_1^2 = B_1C_1^2 - A_1B_1^2 \] \[ A_1C_1^2 = 8^2 - 6^2 \] \[ A_1C_1^2 = 64 - 36 \] \[ A_1C_1^2 = 28 \] \[ A_1C_1 = 10~cm \] Bước 3: So sánh tỉ số của các cạnh tương ứng - Ta so sánh tỉ số của các cạnh tương ứng của hai tam giác: \[ \frac{AB}{A_1B_1} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \] \[ \frac{AC}{A_1C_1} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2} \] \[ \frac{BC}{B_1C_1} = \frac{5}{10} = \frac{1}{2} \] Kết luận - Các tỉ số trên đều bằng $\frac{1}{2}$, tức là: \[ \frac{AB}{A_1B_1} = \frac{AC}{A_1C_1} = \frac{BC}{B_1C_1} \] Do đó, theo tiêu chí đồng dạng của tam giác vuông (nếu tỉ số của các cạnh tương ứng của hai tam giác vuông bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng), ta kết luận rằng hai tam giác $\Delta ABC$ và $\Delta A_1B_1C_1$ đồng dạng với nhau. Đáp số: Hai tam giác $\Delta ABC$ và $\Delta A_1B_1C_1$ đồng dạng với nhau. Câu 13: a) Ta có $\angle BAC=\angle BHA=90^\circ$ $\angle ABH=\angle CBA$ (chung) Suy ra $\Delta ABC\backsim\Delta HBA$ (g-g) b) Từ $\Delta ABC\backsim\Delta HBA$ ta có tỉ số đồng dạng là $\frac{BC}{BA}=\frac{BA}{BH}$ Hay $BA^2=BC.BH$ c) Ta có $BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=10(cm)$ Từ $BA^2=BC.BH$ suy ra $6^2=10.BH$ Hay $BH=\frac{18}{5}(cm)$ Từ đó $HC=BC-BH=\frac{32}{5}(cm)$ Ta có $AH^2=HB.HC$ nên $AH=\frac{24}{5}(cm)$ Câu 14 a) Ta có $MN//BC$, suy ra $\frac{AM}{MB}=\frac{AN}{NC}$ Thay các giá trị đã cho ta có $\frac{4}{MB}=\frac{5}{6}$ Từ đó ta tính được $MB=4,8~cm$ b) Ta có AD là phân giác, suy ra $\frac{AB}{AC}=\frac{DB}{DC}$ Thay các giá trị đã cho ta có $\frac{8}{9}=\frac{DB}{6}$ Từ đó ta tính được $DB=5,33~cm$ Câu 15: a) Xét tam giác MNQ và tam giác HNM có: - Góc QMN chung - Góc MHN = góc QMN = 90° Vậy tam giác MNQ đồng dạng với tam giác HNM (g-g) b) Vì tam giác MNQ đồng dạng với tam giác HNM nên ta có tỉ lệ thức: \[ \frac{MH}{HN} = \frac{QN}{MQ} \] Từ đó suy ra: \[ MH \times MQ = HN \times QN \] Mặt khác, ta cũng có: \[ \frac{HN}{MH} = \frac{MH}{HQ} \] Từ đó suy ra: \[ MH \times HQ = HN \times MH \] Do đó: \[ MH^2 = HN \times HQ \] Đó là lời giải chi tiết cho bài toán trên. Câu 16: a) Ta có M, N, P lần lượt là trung điểm của OA, OB, OC nên MN // AB, NP // BC, MP // AC (Dấu hiệu nhận biết hình bình hành) Suy ra $\Delta MNP$ đồng dạng với $\Delta ABC$ (g.g) b) Vì $\Delta MNP$ đồng dạng với $\Delta ABC$ nên tỉ số chu vi của chúng bằng tỉ số đồng dạng. Tỉ số đồng dạng giữa $\Delta MNP$ và $\Delta ABC$ là $\frac{1}{2}$ (vì M, N, P là trung điểm của OA, OB, OC) Do đó, chu vi của $\Delta MNP$ là $\frac{1}{2} \times 88 = 44$ cm Đáp số: 44 cm
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Phạm Cường

Câu 9:


*  Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0)

*  Thời gian đi từ A đến B: $\frac{x}{25}$ (giờ)

*  Thời gian đi từ B về A: $\frac{x}{30}$ (giờ)

*  Đổi 20 phút = $\frac{1}{3}$ giờ

*  Theo đề bài, ta có phương trình:

  $\frac{x}{25} - \frac{x}{30} = \frac{1}{3}$

  $\Leftrightarrow \frac{6x - 5x}{150} = \frac{1}{3}$

  $\Leftrightarrow \frac{x}{150} = \frac{1}{3}$

  $\Leftrightarrow x = 50$ (km)

  Vậy quãng đường $AB$ dài $50$ $km$.


Câu 10:


*  Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0)

*  Thời gian dự định đi từ A đến B: $\frac{x}{48}$ (giờ)

*  Thời gian thực tế đi: $1 + \frac{15}{60} = \frac{5}{4}$ (giờ)

*  Vận tốc sau khi tăng: 48 + 6 = 54 (km/h)

*  Quãng đường còn lại: $x - 48.1 = x - 48$ (km)

*  Thời gian đi hết quãng đường còn lại: $\frac{x-48}{54}$ (giờ)

*  Theo đề bài, ta có phương trình:

  $1 + \frac{15}{60} + \frac{x-48}{54} = \frac{x}{48}$

  $\Leftrightarrow \frac{5}{4} + \frac{x-48}{54} = \frac{x}{48}$

  $\Leftrightarrow \frac{5.54.48 + 4.48.(x-48) - 4.54x}{4.54.48} = 0$

  $\Leftrightarrow 12960 + 192x - 9216 - 216x = 0$

  $\Leftrightarrow -24x + 3744 = 0$

  $\Leftrightarrow 24x = 3744$

  $\Leftrightarrow x = 156$ (km)

  Vậy quãng đường AB dài $156$ $km$.


Câu 11:


*  Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0)

*  Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB: $\frac{x}{40}$ (giờ)

*  Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB: $\frac{x}{25}$ (giờ)

*  Đổi 1h30 phút = $\frac{3}{2}$ giờ

*  Theo đề bài, ta có phương trình:

  $\frac{x}{25} - \frac{x}{40} = \frac{3}{2}$

  $\Leftrightarrow \frac{8x - 5x}{200} = \frac{3}{2}$

  $\Leftrightarrow \frac{3x}{200} = \frac{3}{2}$

  $\Leftrightarrow x = 100$ (km)

  Vậy quãng đường AB dài $100$ $km$.


Câu 12:


*  Xét $\triangle ABC$ vuông tại A:

  $AB = 3cm, AC = \sqrt{BC^2 - AB^2} = \sqrt{5^2 - 3^2} = \sqrt{16} = 4cm$

*  Xét $\triangle A_1B_1C_1$ vuông tại $B_1$:

  $A_1B_1 = 6cm, B_1C_1 = 8cm \Rightarrow A_1C_1 = \sqrt{A_1B_1^2 + B_1C_1^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = \sqrt{100} = 10cm$


*  Xét tỷ lệ các cạnh:

  $\frac{AB}{A_1B_1} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$

  $\frac{AC}{B_1C_1} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}$

  $\frac{BC}{A_1C_1} = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}$


*  Vậy $\frac{AB}{A_1B_1} = \frac{AC}{B_1C_1} = \frac{BC}{A_1C_1} = \frac{1}{2}$

  Suy ra $\triangle ABC \sim \triangle A_1B_1C_1$ (c-c-c)

  Vậy hai tam giác vuông $\triangle ABC$ và $\triangle A_1B_1C_1$ đồng dạng.


Câu 13:


a) Chứng minh $\triangle ABC \sim \triangle HBA$:


*  Xét $\triangle ABC$ vuông tại A và $\triangle HBA$ vuông tại H:

  $\widehat{BAC} = \widehat{BHA} = 90^\circ$

  $\widehat{B}$ chung

  Vậy $\triangle ABC \sim \triangle HBA$ (g-g)


b) Chứng minh $AH^2 = HB.HC$:


*  Xét $\triangle HBA$ vuông tại H: $\triangle HAC$ vuông tại H

  $\triangle HBA \sim \triangle HAC$ (vì $\triangle ABC \sim \triangle HBA \sim \triangle HAC$)

  $\Rightarrow \frac{HB}{HA} = \frac{HA}{HC}$

  $\Rightarrow HA^2 = HB . HC$ hay $AH^2 = HB.HC$


c) Tính độ dài của BC, AH:


*  $BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10 cm$

*  $\frac{1}{AH^2} = \frac{1}{AB^2} + \frac{1}{AC^2} = \frac{1}{6^2} + \frac{1}{8^2} = \frac{1}{36} + \frac{1}{64} = \frac{64 + 36}{36.64} = \frac{100}{2304} = \frac{25}{576}$

*  $AH^2 = \frac{576}{25} \Rightarrow AH = \sqrt{\frac{576}{25}} = \frac{24}{5} = 4.8 cm$


Câu 14:


a) Tính độ dài cạnh MB:


*  Vì MN // BC nên theo định lý Thales:

  $\frac{AM}{AB} = \frac{AN}{AC}$

  Ta có AC = AN + NC = 5 + 6 = 11 (cm)

  $\Rightarrow \frac{4}{AB} = \frac{5}{11}$

  $\Rightarrow AB = \frac{4.11}{5} = \frac{44}{5} = 8.8 (cm)$

  $MB = AB - AM = 8.8 - 4 = 4.8 (cm)$

  Vậy MB = 4.8 cm


b) Tính độ dài cạnh DB:


*  Vì AD là phân giác của $\widehat{BAC}$ nên theo tính chất đường phân giác trong tam giác:

  $\frac{DB}{DC} = \frac{AB}{AC}$

  $\Rightarrow \frac{DB}{6} = \frac{8}{9}$

  $\Rightarrow DB = \frac{8.6}{9} = \frac{48}{9} = \frac{16}{3} (cm)$

  Vậy $DB = \frac{16}{3} cm$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved