**PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM**
Câu 1: D. Công dân được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với bản thân. (Sai, vì đây không phải là nghĩa vụ mà là quyền của công dân trong học tập).
Câu 2: D. Chiếm hữu tài sản. (Đáp án đúng là D, vì quyền chiếm hữu là quyền tự mình nắm giữ, quản lý, chi phối trực tiếp tài sản).
Câu 3: C. Định đoạt khối tài sản chung. (Đáp án đúng là C, vì quyền bình đẳng giữa vợ và chồng bao gồm quyền định đoạt tài sản chung).
Câu 4: A. Sử dụng tài sản. (Đáp án đúng là A, vì quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thuộc quyền sử dụng tài sản).
Câu 5: B. Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. (Đáp án đúng là B, vì đây không phải là nguyên tắc chung về chế độ tài sản).
Câu 6: D. Tìm hiểu các thông tin và dịch vụ. (Đáp án đúng là D, vì đây là một trong những quyền được đảm bảo an sinh xã hội).
Câu 7: B. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. (Đáp án đúng là B, đây là một trong những quyền của công dân trong hoạt động kinh doanh).
Câu 8: A. Công pháp quốc tế. (Đáp án đúng là A, vì đây là hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ chính trị, văn hóa, xã hội giữa các quốc gia).
Câu 9: D. Bất khả xâm phạm. (Đáp án đúng là D, lãnh thổ quốc gia là bất khả xâm phạm).
Câu 10: C. Bảo hiểm thất nghiệp. (Đáp án đúng là C, vì bảo hiểm thất nghiệp nhằm bù đắp thu nhập cho người lao động khi bị mất việc).
Câu 11: A. Trợ giúp xã hội cho những đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương khi không có khả năng tạo thu nhập. (Đáp án đúng là A, đây là vai trò của an sinh xã hội).
Câu 12: C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. (Đáp án đúng là C, đây là trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp).
---
**PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI**
Câu 1:
a. S (Thực hành Then của người Tày, Nùng, Thái được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể).
b. S (Mọi công dân không bắt buộc phải học tập hát Then).
c. Đ (Để bảo vệ di sản văn hóa, cần đa dạng hóa phương thức bảo tồn).
d. Đ (Địa phương đã góp phần giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa).
Câu 2:
a. Đ (Đề nghị của chị Q vi phạm quy định pháp luật về kết hôn).
b. S (Đề nghị của chị Q không phải dựa trên cơ sở tự nguyện).
c. S (Anh S không nên đồng ý giúp vì đó là hành vi vi phạm pháp luật).
d. Đ (Anh S nên từ chối giúp chị Q vì đó là hành vi kết hôn giả tạo).
Câu 3:
a. S (Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết không phải là hình thức hội nhập kinh tế quốc tế).
b. Đ (Việc Việt Nam tham gia vào mạng lưới FTA thế hệ mới là hội nhập kinh tế quốc tế).
c. Đ (Việt Nam vừa hội nhập kinh tế song phương vừa đa phương).
d. Đ (Việc gia nhập FTA giúp Việt Nam phát triển kinh tế và đối mặt với thách thức).
Câu 4:
a. S (Việc làm mới di tích không giữ được lịch sử hàng nghìn năm).
b. S (Công dân bảo vệ di sản văn hóa không chỉ tranh cãi).
c. Đ (Nhiều hạng mục mới khiến Chùa Đậu mất vẻ cổ kính là biểu hiện lạm dụng quyền).
d. Đ (Xử lý hành vi làm mới ở Chùa Đậu sẽ ngăn chặn hiện tượng này).
---
**PHẦN III. CÂU HỎI TỰ LUẬN**
**Trình bày các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO):**
1. **Nguyên tắc không phân biệt đối xử:** Bao gồm chế độ đối xử tối huệ quốc và chế độ đối xử quốc gia.
2. **Nguyên tắc mở cửa thị trường:** Các nước thành viên phải dần dần mở cửa thị trường và xóa bỏ các rào cản thương mại.
3. **Nguyên tắc minh bạch:** Yêu cầu các nước thành viên thông báo đầy đủ về các biện pháp có liên quan đến thương mại.
4. **Nguyên tắc công bằng:** Thúc đẩy cạnh tranh công bằng và hạn chế các biện pháp thương mại không lành mạnh.
**Ý nghĩa của việc tuân thủ các nguyên tắc này đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế:**
Việc tuân thủ các nguyên tắc WTO giúp Việt Nam cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế, đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Nó cũng tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho Việt Nam trong việc tham gia các hiệp định thương mại tự do, thúc đẩy phát triển kinh tế, gia tăng xuất khẩu và hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế toàn cầu.