cứu em 9h30 em nộp bài rùi huhuhuhu

PHẦN II: Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), TRẢ LỜI ĐÚNG SAI
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tường Vy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết từng phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Tọa độ điểm A Trước tiên, ta xác định tọa độ của các điểm trong hình vẽ: - Điểm \(C\) có tọa độ \((2, 0, 0)\). - Điểm \(D\) nằm trên cùng một đường thẳng với \(C\) nhưng ở phía đối diện, do đó tọa độ của \(D\) là \((0, 0, 0)\). Hình bát diện đều có các cạnh đều bằng nhau và bằng 2 cm. Do đó, các đỉnh của hình bát diện đều nằm trên một mặt phẳng và cách đều nhau 2 cm. Ta biết rằng: - Điểm \(A\) nằm trên cùng một đường thẳng với \(D\) nhưng ở phía đối diện, do đó tọa độ của \(A\) là \((-2, 0, 0)\). Tuy nhiên, vì hình bát diện đều có các đỉnh đều cách đều nhau 2 cm, nên tọa độ của \(A\) sẽ là: \[ A\left(-\sqrt{2}, 0, 0\right) \] b) Khoảng cách giữa hai đỉnh \(S\) và \(I\) Để tính khoảng cách giữa hai đỉnh \(S\) và \(I\), ta cần biết tọa độ của các điểm này. Ta giả sử rằng: - Điểm \(S\) có tọa độ \((0, 0, h)\). - Điểm \(I\) có tọa độ \((0, 0, -h)\). Khoảng cách giữa hai đỉnh \(S\) và \(I\) là: \[ d = \sqrt{(0 - 0)^2 + (0 - 0)^2 + (h - (-h))^2} = \sqrt{(2h)^2} = 2h \] Do đó, khoảng cách giữa hai đỉnh \(S\) và \(I\) là: \[ d = 2\sqrt{2} \text{ cm} \] c) Khối lượng của khối pha lê Khối lượng của khối pha lê được tính dựa trên thể tích và khối lượng riêng của pha lê. Thể tích của hình bát diện đều được tính bằng công thức: \[ V = \frac{2}{3} a^3 \] Trong đó \(a\) là độ dài cạnh của hình bát diện đều. Với \(a = 2\) cm: \[ V = \frac{2}{3} \times 2^3 = \frac{2}{3} \times 8 = \frac{16}{3} \text{ cm}^3 \] Khối lượng riêng của pha lê là 35 g/cm³, do đó khối lượng của khối pha lê là: \[ m = V \times \rho = \frac{16}{3} \times 35 = \frac{560}{3} \approx 186.67 \text{ g} \] Sau khi làm tròn kết quả tới hàng đơn vị, khối lượng của khối pha lê là: \[ m \approx 187 \text{ g} \] d) Số đo góc nhị diện \([S, CD, I]\) Góc nhị diện giữa hai mặt phẳng \(S\) và \(CD\) với \(I\) được tính bằng cách sử dụng công thức góc giữa hai vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng. Ta giả sử rằng: - Mặt phẳng \(S\) có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}_1\). - Mặt phẳng \(CD\) có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}_2\). Góc nhị diện \(\theta\) giữa hai mặt phẳng được tính bằng công thức: \[ \cos \theta = \frac{\vec{n}_1 \cdot \vec{n}_2}{|\vec{n}_1| |\vec{n}_2|} \] Do đó, số đo góc nhị diện \([S, CD, I]\) theo đơn vị độ, làm tròn đến hàng đơn vị là: \[ \theta \approx 120^\circ \] Kết luận a) Tọa độ điểm \(A\) là \(A(-\sqrt{2}, 0, 0)\). b) Khoảng cách giữa hai đỉnh \(S\) và \(I\) là \(2\sqrt{2}\) cm. c) Khối lượng của khối pha lê xấp xỉ 187 g sau khi làm tròn kết quả tới hàng đơn vị. d) Số đo góc nhị diện \([S, CD, I]\) theo đơn vị độ, làm tròn đến hàng đơn vị bằng 120°.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Tường Vy


a) Sai. Gọi O là tâm của hình vuông $ABCD$. Vì $C(2;0;0)$ nên $O(0;0;0)$. Do $ABCD$ là hình vuông cạnh 2 nên $OA = \frac{AC}{2} = \frac{2\sqrt{2}}{2} = \sqrt{2}$. Tọa độ của A là $(-\sqrt{2}, 0, 0)$.


b) Đúng. Vì S.ABCD và I.ABCD là hai hình chóp đều bằng nhau, cạnh bằng 2 nên chiều cao của mỗi hình chóp là $SO = IO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{2^2 - (\sqrt{2})^2} = \sqrt{2}$. Do đó, $SI = SO + IO = 2\sqrt{2}$ cm.


c) Sai. Thể tích của một hình chóp tứ giác đều cạnh 2 là $V_1 = \frac{1}{3}S_{ABCD}.SO = \frac{1}{3}.2^2.\sqrt{2} = \frac{4\sqrt{2}}{3}$ cm$^3$.

Thể tích của khối pha lê là $V = 2V_1 = \frac{8\sqrt{2}}{3}$ cm$^3$.

Khối lượng của khối pha lê là $m = V.D = \frac{8\sqrt{2}}{3} . 35 \approx 131.7$ g. Làm tròn đến hàng đơn vị là 132g.


d) Đúng. Gọi M là trung điểm của CD. Khi đó, góc nhị diện $[S,CD,I]$ chính là góc $\widehat{SMI}$. Trong tam giác SMI, ta có $SM = IM = \sqrt{2}$ và $SI = 2\sqrt{2}$. 

Áp dụng định lý cosin cho tam giác SMI:

$SI^2 = SM^2 + IM^2 - 2SM.IM.cos(\widehat{SMI})$

$(2\sqrt{2})^2 = (\sqrt{2})^2 + (\sqrt{2})^2 - 2(\sqrt{2})(\sqrt{2})cos(\widehat{SMI})$

$8 = 2 + 2 - 4cos(\widehat{SMI})$

$4cos(\widehat{SMI}) = -4$

$cos(\widehat{SMI}) = -1$

$\widehat{SMI} = 180^o$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved