Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải và đáp án cho các câu hỏi của bạn:
Câu 36: Một hòn bi khối lượng m chuyển động với vận tốc v va chạm mềm với hòn bi thứ 2 khối lượng 3m đang đứng yên. Vận tốc hai viên bi sau va chạm là bao nhiêu?
- Đây là bài toán va chạm mềm, có bảo toàn động lượng và bảo toàn động năng.
- Gọi vận tốc sau va chạm lần lượt là v1' và v2'.
Ta có:
Động lượng bảo toàn:
m * v + 3m * 0 = m * v1' + 3m * v2'
=> v = v1' + 3 v2' ...(1)
Va chạm mềm (bảo toàn động năng):
(1/2) m v^2 = (1/2) m v1'^2 + (1/2) 3m v2'^2
=> v^2 = v1'^2 + 3 v2'^2 ...(2)
Ngoài ra, trong va chạm mềm:
v1' - v2' = - (v - 0) = -v ...(3)
Giải hệ (1) và (3):
từ (3): v1' = v2' - v
thay vào (1):
v = v2' - v + 3 v2' = 4 v2' - v
=> 4 v2' = 2 v
=> v2' = v/2
Thay lại v1':
v1' = v2' - v = v/2 - v = -v/2
Vận tốc của viên bi m sau va chạm là -v/2 (đi ngược lại), viên bi 3m là v/2.
Tuy nhiên, đáp án gần đúng trong các lựa chọn là D. v/2.
=> Đáp án: D. v/2
---
Câu 37: Hai vật có cùng độ lớn động lượng nhưng có khối lượng khác nhau (m1 > m2). So sánh vận tốc của chúng?
Động lượng: p = m * v
Hai vật có |p1| = |p2|
=> m1 * v1 = m2 * v2
vì m1 > m2 nên v1 < v2.
=> Đáp án: B. vận tốc của vật 1 nhỏ hơn.
---
Câu 38: Tại sao khi bắn súng trường các chiến sĩ phải tựa vai vào bảng súng?
Hiện tượng súng giật lùi do định luật bảo toàn động lượng (lực phản lực khi viên đạn bay ra). Nếu không tựa vai vào bảng súng, súng sẽ giật lùi mạnh gây thương tổn cho vai.
=> Đáp án: D. Chuyển động bằng phản lực.
---
Câu 39: Một vật có khối lượng m=1kg có động năng 8J thì vận tốc là bao nhiêu?
Động năng: W = (1/2) m v^2
8 = (1/2) *1 * v^2 => v^2 = 16 => v = 4 m/s
=> Đáp án: C. 4 m/s
---
Câu 40: Một vật m=1kg, động lượng p=10 kg.m/s thì vận tốc là bao nhiêu?
p = m v => v = p/m = 10/1 = 10 m/s
=> Đáp án: A. 10 m/s
---
Câu 41: Phát biểu sai là?
A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn. (Đúng)
B. Vật rơi tự do không phải hệ kín vì trọng lực là ngoại lực. (Đúng)
C. Hệ gồm vật rơi và Trái Đất được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tác động từ các vật khác. (Đúng)
D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi. (Sai - ngoại lực phải bằng 0 hoặc không tác động)
=> Đáp án: D sai.
---
Câu 42: Quả bóng khối lượng m bay ngang vận tốc v va chạm với tường và bật ngược lại với cùng vận tốc.
Biến thiên động lượng:
Chọn chiều dương là chiều bóng ban đầu.
Ban đầu p = m v
Sau va chạm p' = - m v
=> Δp = p' - p = - m v - m v = -2 m v
=> Đáp án: D. -2 m v
---
Câu 43: Công của lực được tính bằng công thức:
Công = lực * quãng đường * cos góc giữa lực và quãng đường
=> Đáp án: C. F.s.cosα
---
Câu 44: Trong sự rơi tự do, đại lượng nào được bảo toàn?
- Cơ năng (thế năng + động năng) được bảo toàn nếu không có lực cản.
=> Đáp án: D. Cơ năng
---
Câu 45: Va chạm mềm là va chạm trong đó các vật dính vào nhau sau va chạm.
Trong các lựa chọn, va chạm mềm là:
- Viên đạn bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
=> Đáp án: Viên đạn nằm gọn trong bao cát (câu trong đề chưa rõ, nhưng từ định nghĩa thì đây là va chạm mềm)
---
Câu 46: Hiện tượng nào không liên quan đến định luật bảo toàn động lượng?
- Xe ô tô xả khói ở ống thải khi chuyển động không phải là hiện tượng liên quan trực tiếp đến bảo toàn động lượng.
=> Đáp án: C. Xe ô tô xả khói ở ống thải khi chuyển động.
---
Câu 47: Khi ta nhảy từ thuyền lên bờ thì thuyền:
- Vì lực phản lực, thuyền chuyển động ngược lại so với người nhảy.
=> Đáp án: A. trôi ra xa bờ.
---
Câu 48: Hệ kín là hệ:
- Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau, không chịu tác động từ bên ngoài.
=> Đáp án: A. Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau mà không tương tác với các vật ngoài hệ.
---
Câu 49: Vật 1kg chuyển động vận tốc 2m/s có động năng là:
W = 1/2 m v^2 = 1/2 * 1 * 4 = 2 J
=> Đáp án: D. 2 J
---
Câu 50: Công thức tính động lượng p:
p = m v
=> Đáp án: B. m.v
---
Câu 51: Tổng động lượng của hệ không bảo toàn khi nào?
- Khi có ngoại lực tác dụng lên hệ.
=> Đáp án: A. Hệ chuyển động có ma sát (có ngoại lực)
---
Câu 52: Trường hợp nào là hệ kín?
- Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.
=> Đáp án: D.
---
Câu 53: Chuyển động tròn đều là chuyển động có tốc độ lớn không đổi trên quỹ đạo tròn.
- Ví dụ chuyển động của điểm treo ghế ngồi trên đu quay.
=> Đáp án: C.
---
Câu 54: Chuyển động tròn đều có vectơ vận tốc:
- Thay đổi về hướng nhưng độ lớn không đổi.
=> Đáp án: Không có đáp án trực tiếp trong câu bạn đưa.
---
Tóm tắt đáp án chính:
36: D
37: B
38: D
39: C
40: A
41: D
42: D
43: C
44: D
45: Viên đạn nằm gọn trong bao cát (va chạm mềm)
46: C
47: A
48: A
49: D
50: B
51: A
52: D
53: C
Bạn cần giải thích thêm câu nào có thể hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.